Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

1) Tìm các cặp số nguyên \(\left( {x;\,\,y} \right)\)  thỏa mãn điều kiện: \(2{x^2} - 4{y^2} - 2xy - 3x

Câu hỏi số 330524:
Vận dụng

1) Tìm các cặp số nguyên \(\left( {x;\,\,y} \right)\)  thỏa mãn điều kiện: \(2{x^2} - 4{y^2} - 2xy - 3x - 3 = 0.\)

2) Cho các số thực dương \(a,\,b,\,c.\)  Chứng minh rằng:

\(\frac{{{a^3} + {b^3}}}{{ab\left( {{a^2} + {b^2}} \right)}} + \frac{{{b^3} + {c^3}}}{{bc\left( {{b^2} + {c^2}} \right)}} + \frac{{{c^3} + {a^3}}}{{ac\left( {{c^2} + {a^2}} \right)}} \ge \frac{1}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c}.\)

Đáp án đúng là: B

Quảng cáo

Câu hỏi:330524
Phương pháp giải

1) Biến đổi VT của phương trình đã cho thành phương trình tích, từ đó có nhân tử.

2) Biến đổi độc lập từng phân thức của VT, chú ý áp dụng BĐT Cô-si.

Giải chi tiết

1) Tìm các cặp số nguyên x, y thỏa mãn điều kiện: \(2{x^2} - 4{y^2} - 2xy - 3x - 3 = 0.\)

Phương trình đã cho tương đương với:

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,2{x^2} - 4{y^2} - 2xy - 3x - 3 = 0\\ \Leftrightarrow \left( {2{x^2} - 4xy - 2x} \right) + \left( {2xy - 4{y^2} - 2y} \right) - \left( {x - 2y - 1} \right) = 4\\ \Leftrightarrow 2x\left( {x - 2y - 1} \right) + 2y\left( {x - 2y - 1} \right) - \left( {x - 2y - 1} \right) = 4\\ \Leftrightarrow \left( {x - 2y - 1} \right)\left( {2x + 2y - 1} \right) = 4\,\,\,\,\left( * \right)\end{array}\)

Do \(x,\,\,y \in \mathbb{Z},\,\,2x + 2y - 1\) lẻ nên ta có các trường hợp sau đây:

\(\left( * \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}2x + 2y - 1 =  - 1\\x - 2y - 1 =  - 4\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}2x + 2y - 1 = 1\\x - 2y - 1 = 4\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}2x + 2y = 0\\x - 2y =  - 3\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}2x + 2y = 2\\x - 2y = 5\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x = 1\,\,\,\,\,\,\left( {tm} \right)\\x =  - 1\,\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}x = \frac{7}{3}\,\,\,\,\,\left( {ktm} \right)\,\,\,\\x =  - \frac{4}{3}\,\,\,\,\left( {ktm} \right)\end{array} \right.\end{array} \right.\)

Vậy nghiệm nguyên của phương trình đã cho là: \(\left( { - 1;\,\,1} \right).\)

2) Cho các số thực dương \(a,\,\,b,\,\,c.\) Chứng minh: \(\frac{{{a^3} + {b^3}}}{{ab\left( {{a^2} + {b^2}} \right)}} + \frac{{{b^3} + {c^3}}}{{bc\left( {{b^2} + {c^2}} \right)}} + \frac{{{c^3} + {a^3}}}{{ac\left( {{c^2} + {a^2}} \right)}} \ge \frac{1}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c}.\)

Ta có:

\(\begin{array}{l}\frac{{{a^3} + {b^3}}}{{ab\left( {{a^2} + {b^2}} \right)}} \ge \frac{1}{{2a}} + \frac{1}{{2b}} \Leftrightarrow \frac{{2\left( {a + b} \right)\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right)}}{{2ab\left( {{a^2} + {b^2}} \right)}} \ge \frac{{a + b}}{{2ab}}\\ \Leftrightarrow 2\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right) + {b^2} \Leftrightarrow {\left( {a - b} \right)^2} \ge 0.\end{array}\)

Điều này là luôn đúng, dấu “=’’ xảy ra \( \Leftrightarrow a = b.\)

Chứng minh hoàn toàn tương tự ta có:  \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{{{c^3} + {b^3}}}{{cb\left( {{c^2} + {b^2}} \right)}} \ge \frac{1}{{2c}} + \frac{1}{{2b}}\\\frac{{{c^3} + {a^3}}}{{ca\left( {{c^2} + {a^2}} \right)}} \ge \frac{1}{{2c}} + \frac{1}{{2a}}\end{array} \right.\)

Cộng vế với vế ta có:

\(\frac{{{a^3} + {b^3}}}{{ab\left( {{a^2} + {b^2}} \right)}} + \frac{{{b^3} + {c^3}}}{{bc\left( {{b^2} + {c^2}} \right)}} + \frac{{{c^3} + {a^3}}}{{ac\left( {{c^2} + {a^2}} \right)}} \ge \frac{1}{{2a}} + \frac{1}{{2b}} + \frac{1}{{2c}} + \frac{1}{{2c}} + \frac{1}{{2a}} + \frac{1}{{2b}} = \frac{1}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c}.\)

Dấu “ = “ xảy ra \( \Leftrightarrow a = b = c.\)

Vậy ta có điều phải chứng minh.

Đáp án cần chọn là: B

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com