Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

VI. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word that best fits each of the numbered blanks.

A MORE COMMERCIAL TUNE

  Roger Press, 40, has changed his career. After spending five years (26)                a concert pianist he has gone into business, recently (27)                up his own company. "After leaving university, I decided to (28)                myself to a career in music. I loved performing but it was very hard (29)                I played at concerts in Europe and America, made recordings got good reviews. But after a while, I felt I had gone as (30)                as I could. Unless you are one of the world's top pianists, it's difficult to earn a good (31)                and I wasn't one of the greatest.

   When I gave up my performing career, people around me were more sad and disappointed than I was. But I felt free and (32)                I knew I was getting serious about life. After getting a (33)                in business administration I joined the recording company EMI and started their classical video division, producing programs about famous artists. A year ago I left EMI and formed a new company, New Media System, which (34)                in multimedia programs.

   Now that I run my own business, I'm in control of my life and I feel proud of my achievements. Although the stress is high and I work (35)                hours, the stress involved in piano playing was much worse. It took physical, emotional and mental skills. I prefer the pressures I live with now.

VI. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word that best fits each of the numbered blanks.

A MORE COMMERCIAL TUNE

  Roger Press, 40, has changed his career. After spending five years (26)                a concert pianist he has gone into business, recently (27)                up his own company. "After leaving university, I decided to (28)                myself to a career in music. I loved performing but it was very hard (29)                I played at concerts in Europe and America, made recordings got good reviews. But after a while, I felt I had gone as (30)                as I could. Unless you are one of the world's top pianists, it's difficult to earn a good (31)                and I wasn't one of the greatest.

   When I gave up my performing career, people around me were more sad and disappointed than I was. But I felt free and (32)                I knew I was getting serious about life. After getting a (33)                in business administration I joined the recording company EMI and started their classical video division, producing programs about famous artists. A year ago I left EMI and formed a new company, New Media System, which (34)                in multimedia programs.

   Now that I run my own business, I'm in control of my life and I feel proud of my achievements. Although the stress is high and I work (35)                hours, the stress involved in piano playing was much worse. It took physical, emotional and mental skills. I prefer the pressures I live with now.

Quảng cáo

Câu 1: (26)

A. like                         

B. working                  

C. how                                    

D. as

Câu hỏi : 355312
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. like (v/adj/prep): thích/ giống nhau/ như   

    B. working (n): sự làm việc                

    C. how (adv): như thế nào                 

    D. as (adv/adj): cũng, bằng/ với tư cách, như

    After spending five years (26) as a concert pianist he has gone into business

    Tạm dịch: Sau năm năm với tư cách là nghệ sĩ piano cho buổi hòa nhạc, ông ấy đã bắt đầu kinh doanh

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 2: (27) 

A. giving                     

B. setting                     

C. forming                   

D. bringing

Câu hỏi : 355313
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. give (v): cho, biếu, tặng                 

    B. set (v): để, đặt, bố trí

    => set up: khỏi nghiệp, thành lập (công ty)                

    C. form (v): làm thành, thành lập                   

    D. bring (v): đem lại, mang lại

    After spending five years as a concert pianist he has gone into business, recently (27) setting up his own company.

    Tạm dịch: Sau năm năm với tư cách là nghệ sĩ piano cho buổi hòa nhạc, ông ấy đã bắt đầu kinh doanh , gần đây đã thành lập công ty riêng của mình.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 3: (28) 

A. devote                     

B. take                         

C. assign                     

D. employ

Câu hỏi : 355314
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. devote sth to sth/ sb (v): công hiến, hiến dâng                   

    B. take (v): cầm, nắm             

    C. assign (v): phân công, ấn định                   

    D. employ (v): thuê

    After leaving university, I decided to (28) devote myself to a career in music.

    Tạm dịch: Sau khi rời trường đại học, tôi quyết định cống hiến cho sự nghiệp âm nhạc.    

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 4: (29) 

A. job                          

B. effort                       

C. work                       

D. career

Câu hỏi : 355315
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. job (n): công việc, việc làm                       

    B. effort (n): nỗ lực, sự cố gắng                     

    C. work (n): sự làm việc, công việc               

    D. career (n): nghề nghiệp, sự nghiệp

    Lưu ý: Phân biệt “job”, “work”, “career”:

    - job: là danh từ chỉ một vị trí, nhiệm vụ cụ thể, gọi chung là nghề nghiệp

    - work: vừa là động từ, vừa là danh từ chỉ công việc nói chung

    - career: là danh từ chỉ sự nghiệp hoặc công việc mà bạn đã làm trong một thời gian dài

    I loved performing but it was very hard (29) work I played at concerts in Europe and America, made recordings got good reviews.

     Tạm dịch: Tôi yêu thích biểu diễn nhưng đó là công việc rất khó khăn, tôi đã chơi tại các buổi hòa nhạc ở châu Âu và Mỹ, tạo ra những bản thu âm được nhận những đánh giá tốt.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 5: (30)

A. soon                                    

B. often                       

C. far                           

D. much

Câu hỏi : 355316
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. soon (adv): chẳng bao lâu nữa, ngay                                 

    B. often (adv): thường, thường xuyên                       

    C. far (adj/adv): xa     

    => as far as: xa tận, cho đến tận/ đến chừng mức mà             

    D. much (adj/adv): nhiều, lắm

    But after a while, I felt I had gone as (30) far as I could.

    Tạm dịch: Nhưng sau một thời gian, tôi cảm thấy mình đã làm đến mức mà tôi có thể làm.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 6: (31)

A. life                          

B. living                      

C. money                    

D. payment

Câu hỏi : 355317
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. life (n): cuộc sống, sinh mệnh                   

    B. living (n): cuộc sống, sinh hoạt, sinh kế                

    C. money (n): tiền tệ, tiền bạc            

    D. payment (n): sự trả tiền, sự bồi thường

    earn a living: kiếm sống/ mưu sinh

    Unless you are one of the world's top pianists, it's difficult to earn a good (31) living and I wasn't one of the greatest.

    Tạm dịch: Nếu bạn không là một trong những nghệ sĩ piano hàng đầu thế giới, thật khó để kiếm sống tốt và tôi không phải là một trong những người giỏi nhất.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 7: (32) 

A. lastly                       

B. at last 

C. at the end         

D. lately

Câu hỏi : 355318
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. lastly (adv): cuối cùng, sau cùng (theo thứ tự liệt kê)        

    B. at last: cuối cùng, sau một thời gian dài                 

    C. at the end: thời điểm kết thúc (một việc, sự kiện, thời gian…)                  

    D. lately (adv): cách đây không lâu, vừa qua

    But I felt free and (32) at last I knew I was getting serious about life.

    Tạm dịch: Nhưng tôi cảm thấy tự do và cuối cùng tôi biết rằng tôi đang nghiêm túc với cuộc sống này.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 8: (33) 

A. qualification                        

B. title                          

C. graduate                  

D. grade

Câu hỏi : 355319
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. qualification (n): phẩm chất, năng lực, chứng chỉ             

    B. title  (n): tiêu đề, tước vị                 

    C. graduate (n): người tốt nghiệp                   

    D. grade (n): cấp bậc, mức, lớp

    After getting a (33) qualification in business administration I joined the recording company EMI and started their classical video division, producing programs about famous artists.

    Tạm dịch: Sau khi nhận được chứng chỉ về quản trị kinh doanh, tôi gia nhập công ty thu âm EMI và bắt đầu bộ phận video nhạc cổ điển của họ, sản xuất các chương trình về các nghệ sĩ nổi tiếng.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 9: (34) 

A. specializes              

B. focuses                    

C. concentrates            

D. dedicates

Câu hỏi : 355320
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. specialize in (v): chuyên vể           

    B. focus on (v): tập trung                   

    C. concentrate on (v): tập trung          

    D. dedicate to (v): cống hiến, hiến dâng

    A year ago I left EMI and formed a new company, New Media System, which (34) specializes in multimedia programs.

    Tạm dịch: Một năm trước tôi rời EMI và thành lập một công ty mới, New Media System, chuyên về các chương trình đa phương tiện.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 10: (35) 

A. overtime                 

B. large                        

C. long                        

D. bonus

Câu hỏi : 355321
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. overtime (adj): quá giờ, ngoài giờ (quy định)                   

    B. large (adj): rộng, lớn, to                 

    C. long (adj): dài, xa, lâu                    

    D. bonus (n): tiền thưởng, khoản tăng

    Although the stress is high and I work (35) long hours, the stress involved in piano playing was much worse.

    Tạm dịch: Mặc dù căng thẳng cao và tôi làm việc trong nhiều giờ, nhưng căng thẳng liên quan đến việc chơi đàn piano còn tồi tệ hơn nhiều.

    Chú ý:

    Dịch bài đọc:

    MỘT GIAI ĐIỆU THƯƠNG MẠI HƠN

    Roger Press, 40 tuổi, đã thay đổi sự nghiệp của mình. Sau 5 năm với tư cách là nghệ sĩ piano cho buổi hòa nhạc, ông ấy đã bắt đầu kinh doanh , gần đây đã thành lập công ty cho riêng mình. “Sau khi rời trường đại học, tôi quyết định cống hiến cho sự nghiệp âm nhạc. Tôi yêu thích biểu diễn nhưng đó là công việc rất khó khăn, tôi đã chơi tại các buổi hòa nhạc ở châu Âu và Mỹ, tạo ra những bản thu âm nhận được những đánh giá tốt. Nhưng sau một thời gian, tôi cảm thấy mình đã làm đến mức mà tôi có thể làm. Nếu bạn không là một trong những nghệ sĩ piano hàng đầu thế giới, thật khó để kiếm sống tốt và tôi không phải là một trong những người giỏi nhất.

     Khi tôi từ bỏ sự nghiệp biểu diễn, mọi người xung quanh tôi buồn và thất vọng nhiều hơn tôi. Nhưng tôi cảm thấy tự do và cuối cùng tôi biết rằng tôi đang nghiêm túc với cuộc sống này. Sau khi nhận được chứng chỉ về quản trị kinh doanh, tôi gia nhập công ty thu âm EMI và bắt đầu bộ phận video nhạc cổ điển của họ, sản xuất các chương trình về các nghệ sĩ nổi tiếng. Một năm trước tôi rời EMI và thành lập một công ty mới, New Media System, chuyên về các chương trình đa phương tiện.

     Bây giờ tôi điều hành công việc kinh doanh của riêng mình, tôi kiểm soát cuộc sống của mình và tôi cảm thấy tự hào về thành tích của mình. Mặc dù căng thẳng cao và tôi làm việc trong nhiều giờ, nhưng căng thẳng liên quan đến việc chơi đàn piano còn tồi tệ hơn nhiều. Nó có kỹ năng thể chất, cảm xúc và tinh thần. Tôi thích những áp lực mà tôi đang sống cùng bây giờ.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com