Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu
Body language is a potent form of                     communication.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:357094
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. verbal (adj): bằng lời nói                                       

B. non-verbal (adj): không bằng lời nói

C. tongue (n): lưỡi                                                     

D. oral (adj): bằng miệng

Tạm dịch: Ngôn ngữ cơ thể là một dạng giao tiếp không bằng lời nói có

sức thuyết phục mạnh mẽ.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu
These children often share their _                     secrets with their mother.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:357095
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Trước danh từ (secrets) và sau tính từ sở hữu (their) cần tính từ.

A. personally (adv): về phần mình                             

B. person (n): con người

C. personal (adj): cá nhân                                          

D. personable (adj): có vẻ ngoài thu hút, dễ thương

Tạm dịch: Những đứa trẻ này thường chia sẻ những bí mật cá nhân của

chúng với mẹ của mình.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu
My teeth were a little yellow so I                       by the dentist.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:357096
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động đặc biệt

Giải chi tiết

Cấu trúc với động từ “have”:

- have + O (chỉ người) + Vo: nhờ ai làm việc gì

- have + O (chỉ vật) + P2: nhờ cái gì được làm

Tạm dịch: Răng tôi hơi ố vàng nên tôi đã đến nha sĩ làm sạch chúng.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu
The old market is said  ___ in a fire two years ago.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357097
Phương pháp giải

Kiến thức: Bị động kép

Giải chi tiết

Câu bị động kép:

S1 + am/ is/ are + P2 + to have P2 (khi hành động sau “to” mang nghĩa

chủ động)

S1 + am/ is/ are + P2 + to have been P2 (khi hành động sau “to” mang

nghĩa bị động)

Tạm dịch: Cái chợ cũ được cho là đã bị phá huỷ trong trận hoả hoạn 2

năm trước.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu
We interviewed a number of candidates but none of them                     us.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357098
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

impress (v): gây ấn tượng                                          

impression (n): ấn tượng

impressive (a): ấn tượng mạnh mẽ                             

impressively (adv): một cách ấn tượng mạnh mẽ

 

Sau chủ ngữ “none of them” cần động từ.

Tạm dịch: Chúng tôi đã phỏng vấn một số lượng thí sinh nhưng không ai làm chúng tôi ấn tượng cả.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu
Strict             measures are in force in the capital to protect it from terrorism.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:357099
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

transportation (n): chuyên chở, vận chuyển               

normal (a): bình thường

security (n): an ninh                                                   

scientific (a): thuộc khoa học

Tạm dịch: Các biện pháp an ninh chặt chẽ đang tăng cường tại thủ đô để bảo vệ nó khỏi khủng bố.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu
Not all teenagers are well-                                  for their future job when they are at high school.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:357100
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Ta không có 3 cụm “well-interested”, “well-concerned” và “well-satisfied”.

well-prepared (a): được chuẩn bị tốt

Tạm dịch: Không phải tất cả thanh thiếu niên đều được chuẩn bị tốt cho

công việc tương lai của họ khi họ đang học trung học.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu
Some day of rest may help to                 the pressure of work.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357101
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

lower (v): hạ xuống, thả xuống                                  

increase (v): làm tăng lên

raise up (v): trỗi dậy, tăng lên                                    

reduce (v): giảm, hạ

Tạm dịch: Một vài ngày nghỉ có thể giúp giảm áp lực công việc.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu
Parents have a great hope of                              when they send their children to school.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357102
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

expectation (n): hy vọng, kỳ vọng                             

obligation (n): nghĩa vụ, sự bắt buộc

plan (n): kế hoạch                                                       

threat (n): sự đe doạ, lời đe doạ

Tạm dịch: Cha mẹ có một kỳ vọng lớn khi họ gửi con đến trường.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu
His achievements were partly due to the                of his wife.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357103
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Sau mạo từ (the) cần danh từ.

assistance (n): sự giúp đỡ                               

assisted (adj): được giúp đỡ

assistant (n): phụ tá                                        

assist (v): giúp đỡ

Tạm dịch: Thành tựu của anh ấy một phần là nhờ sự giúp đỡ của vợ anh

ấy.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu
Were you aware            the regulations against smoking in this area?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:357104
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

be aware of: ý thức được việc gì

Tạm dịch: Bạn có ý thức được những quy định cấm hút thuốc ở khu vực

này không?

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu
We hope to have the law                 by December.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:357105
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động đặc biệt

Giải chi tiết

Cấu trúc với “have”:

- have sb + Vo: nhờ ai làm việc gì

- have sth P2: có cái gì được làm gì

Tạm dịch: Chúng tôi hi vọng luật pháp được thông qua vào tháng 12.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu
Most young people nowadays believe in                 marriage - first comes love, then comes marriage.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:357106
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

unique (adj): độc nhất                                                

arranged (adj): được sắp đặt

romantic (adj): lãng mạn                                            

contractual (adj): theo hợp đồng

Tạm dịch: Hầu hết các bạn trẻ ngày nay tin vào hôn nhân lãng mạn –

tình yêu đến đầu tiên, sau đó tiến tới hôn nhân.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu
I'll introduce to you the man                              _support is necessary for your project.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:357107
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

whom: thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò tân ngữ trong mệnh

đề quan hệ

whose + noun: từ thay thế sở hữu cách

who: thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò chủ ngữ và tân ngữ

trong mệnh đề quan hệ

that: có thể thay thế cho “who, whom, which” trong mệnh đề quan hệ

xác định

support (n): sự ủng hộ/hỗ trợ => chọn “whose”

Tạm dịch: Tôi sẽ giới thiệu với bạn người đàn ông mà sự ủng hộ của anh

ấy rất cần thiết đối với dự án của bạn.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu
Most doctors and nurses have to work on a _______ once or twice a week at the hospital.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:357108
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. special dishes: món ăn đặc biệt                 

B. household chores: việc nhà

C. night shift: ca đêm                                                 

D. solution: giải pháp

Tạm dịch: Hầu hết các bác sĩ và y tá phải làm ca đêm một hoặc hai lần

một tuần tại bệnh viện.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu
The villagers in this commune continue to take part in many __________ceremonies.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:357109
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. untraditional (adj): không truyền thống                

B. traditionally (adv): cổ truyền

C. traditional (adj): thuộc về truyền thống                

D. traditions (n): truyền thống, phong tục tập quán

Trước danh từ “ceremonies” cần tính từ.

Tạm dịch: Những người dân làng trong xã tiếp tục tham gia nhiều nghi

lễ truyền thống. 

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu
My mother used to be a woman of great _______, but now she gets old and looks pale.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:357110
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. beautiful (adj): đẹp đẽ                                           

B. beauty (n): vẻ đẹp

C. beautifully (adv): tốt đẹp                                      

D. beautify (v): làm đẹp

Sau tính từ “great” cần danh từ.

Tạm dịch: Mẹ tôi từng là một phụ nữ đẹp, nhưng bây giờ bà đã già và

trông nhợt nhạt.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu
The bedroom needs __________now.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:357111
Phương pháp giải

Kiến thức: V-ing/to V

Giải chi tiết

need + to V: cần làm gì

need + V-ing: cần được làm gì

Tạm dịch: Căn phòng cần được trang trí ngay bây giờ.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu
– I have gone to the doctor’s to have a checkup.  - You _______. You just had your check-up last week!

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357112
Phương pháp giải

Kiến thức: Model verb

Giải chi tiết

don’t need to Vo: không cần làm gì ( ở hiện tại)

needn’t + Vo: không cần phải ( ở hiện tại)

didn’t need to + Vo: đã không cần ( ở quá khứ)

needn’t have Ved/ V3: đáng lẽ ra không cần làm gì đó (trong quá khứ)

Tạm dịch: Tôi đã đến bác sĩ để khám tổng quát. - Bạn đáng lẽ ra không

cần đi. Bạn đã khám tổng quát tuần trước rồi.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu
But for your support, we couldn’t _______ this plan.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:357113
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định trái ngược với quá khứ.

Cấu trúc: But for + cụm danh từ, S + would/ could have Ved/ V3.

Tạm dịch: Nếu không có sự hỗ trợ của bạn, chúng tôi không thể hoàn

thành kế hoạch này.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu
______ here for hours and I feel tired.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:357114
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Giải chi tiết

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn  diễn tả hành động kéo dài từ thời điểm

không xác định trong quá khứ cho đến hiện tại và để lại hậu quả ở hiện

tại.

Công thức: S + have/ has been + V-ing.

Tạm dịch: Tôi đã đứng đây nhiều giờ và tôi cảm thấy mệt.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu
Many African and Asian nations have set aside land called _____ to protects the habitats of elephants and other wild animals.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357115
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

reserves (n): khu bảo tồn                                            

wildlife (n): động vật hoang dã

spieces (n): loài                                                           

forest (n): rừng

Tạm dịch: Nhiều quốc gia châu Á và châu Phi đã dành những phần đất

được gọi là các khu bảo tồn để bảo vệ môi trường sống của voi và các

động vật hoang dã khác.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu
Despite many recent _____ advances, there are parts where schools are not equipped with computers.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:357116
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Trước danh từ “advances” dùng tính từ.

technologist (n): nhà công nghệ                                             

technologically (adv)

technological (a): thuộc về công nghệ                       

technology (n): công nghệ

Tạm dịch: Mặc dù những cải tiến công nghệ gần đây, vẫn có nhiều nơi

mà trường học không được trang bị máy tính.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu
Due to severe weather condition, we had to wait long hours _____ the airport.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:357117
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ chỉ địa điểm

Giải chi tiết

in: trong                                                          

at: tại (+ một địa điểm nào đó)

from: từ                                                          

on: trên

=> at the airport: tại sân bay

Tạm dịch: Do điều kiện thời tiết khắc nghiệt, chúng tôi phải đợi nhiều giờ

ở sân bay.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu
¼ of my income _____ to pay for my university debts.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357118
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải chi tiết

income (thu nhập – danh từ không đếm được) là chủ ngữ số ít nên động

từ ở dạng số ít.

Cấu trúc bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has been Ved/P2

Tạm dịch: ¼ thu nhập của tôi đã được dùng để trả nợ đại học.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 26:
Thông hiểu
The clown was wearing a _____ wig and red nose.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:357119
Phương pháp giải

Kiến thức: Trật tự của tính từ

Giải chi tiết

Trật tự của tính từ:

Ý kiến, nhận xét (funny) => màu sắc (red) => chất liệu (plastic)

Tạm dịch: Chú hề mang bộ tóc giả màu đỏ bằng nhựa buồn cười và

chiếc mũi đỏ.

Đáp án:  C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 27:
Thông hiểu
In 1959, the political philosopher Hannah Arendt became the first woman             a full professor at Princeton University. 

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:357120
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Nếu trước danh từ là “the first, the second…, the next, the only…” thì ta

sẽ rút gọn về dạng “to V”.

Câu đầy đủ: In 1959, the political philosopher Hannah Arendt became the

first woman that was appointed a full professor at Princeton University. 

Tạm dịch: Năm 1959, nhà triết học chính trị Hannah Arendt trở thành

người phụ nữ đầu tiên được bổ nhiệm làm giáo sư tại Đại học Princeton.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 28:
Thông hiểu
                  you like what I want to do or not, you won’t make me change my mind.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:357121
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

A. Because: bởi vì                                                      

B. Whatever: bất cứ cái gì

C. If: nếu                                                                    

D. When: khi

Tạm dịch: Dù bạn thích những gì tôi muốn làm hay không, bạn sẽ không làm cho tôi thay đổi ý định.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 29:
Thông hiểu
Do you think doing the household chores is the                  of the women city? 

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:357122
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. responsible (adj): có trách nhiệm                          

B. responsive (adj): sẵn sàng đáp lại              

C. responsibility (n): trách nhiệm                               

D. responsibly (adv): một cách có trách nhiệm

Sau “the” ta cần một danh từ.

Tạm dịch: Bạn có nghĩ rằng làm việc nhà là trách nhiệm của phụ nữ

thành phố không?

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 30:
Thông hiểu
Peter has been studying for almost three years and he will have this degree and return to his country in                   six months. 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357123
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ

Giải chi tiết

others = other + danh từ số nhiều: những...khác

the other: cái còn lại

another + số đếm (number) + danh từ số nhiều (plural noun):

một...khác

Tạm dịch: Peter đã học gần ba năm và anh ta sẽ có bằng cấp này và trở

về đất nước của mình trong sáu tháng nữa.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 31:
Thông hiểu
Never before                 such a severe flood in this mountainous area. 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357124
Phương pháp giải

Kiến thức: Đảo ngữ

Giải chi tiết

Cấu trúc đảo ngữ khi từ phủ định ở đầu câu:

Never before + have/has + S + P2.

Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ nhìn thấy trận lụt lớn như thế này ở vùng

núi.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 32:
Thông hiểu
With what my parents prepare for me in terms of education, I am          about my future. 

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:357125
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. confide (v): tâm sự; giao phó                                

B. confident (adj): tự tin

C. confidence (n): sự tự tin                                        

D. confidential (adj): thân tín

Sau động từ “to be” ta cần một tính từ hợp nghĩa để bổ sung nghĩa.

Tạm dịch: Với những thứ bố mẹ đã chuẩn bị cho tôi trong việc học, tôi

rất tự tin về tương lai của mình.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 33:
Thông hiểu
The goal is to make higher education available to everyone who is willing and capable                       his finacial situation.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357126
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

A. regardless of: bất kể                                              

B. owing to: bởi vì

C. in terms of: về mặt                                                

D. with reference to: về cái gì, việc gì

Tạm dịch: Mục tiêu là làm cho giáo dục đại học sẽ dành cho tất cả mọi

người có ý chí và có năng lực bất kể tình hình tài chính của mình.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 34:
Thông hiểu
                     number of boys were swimming in the lake, but I didn’t know                    exact number of them.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357127
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

A number of + N(số nhiều) + V(số nhiều).

The number of + N(số nhiều) + V(số ít).

Ở vế thứ nhất, ta thấy động từ chia số nhiều là “were” => phải sử dụng

“a”.

Ở vế thứ hai, “number” đã được xác định nên ta sử dụng “the”.

Tạm dịch: Một số chàng trai bơi trong hồ, nhưng tôi không biết chính

xác số người họ.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 35:
Thông hiểu
                the table, Mr.Robert called the family for support.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:357128
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề đồng ngữ

Giải chi tiết

Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ ( Mr. Robert) có thể rút gọn một mệnh

đề về dạng V-ing/ Having P2 khi mệnh đề  dạng chủ động; Ved/P2 khi

mệnh đề dạng bị động.

Câu đầy đủ: After Mr. Robert had laid the table,  he called the family for

support. 

Tạm dịch: Sau khi đặt bàn, Mr.Robert gọi cho gia đình để được hỗ trợ.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 36:
Thông hiểu
Peter has a separate room for his musical ______.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357129
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

instrument (n): dụng cụ

equipment (n): trang thiết bị cần cho một hoạt động cụ thể

tool (n): công cụ như búa, rìu,… cầm bằng tay để tạo ra hoặc sửa đồ vật

facility (n): cơ sở vật chất (công trình xây dựng, trang thiết bị,…) phục vụ cho mục đích cụ thể

=> musical instrument: nhạc cụ

Tạm dịch: Peter có một phòng riêng cho các nhạc cụ của anh ấy.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 37:
Thông hiểu
We have just visited disadvantaged children in an orphanage ______ in Bac Ninh Province.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357130
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Cách rút gọn mệnh đề quan hệ:

Mệnh đề chủ động => dùng cụm V-ing

Mệnh đề bị động => dùng cụm Vpp

Câu đầy đủ: We have just visited disadvantaged children in an orphanage

which is located in Bac Ninh Province. 

Tạm dịch: Chúng tôi vừa mới đến thăm các trẻ em bị thiệt thòi ở một

làng trẻ nằm ở tỉnh Bắc Ninh.

Đáp án: A

 

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 38:
Thông hiểu
My aunt gave me a ______ hat on my 16th birthday.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357131
Phương pháp giải

Kiến thức: Trật tự của tính từ

Giải chi tiết

Opinion (Ý kiến) => Size (Kích cỡ)  => Age (Tuổi)  => Shape (Hình

dạng)  => Color (Màu sắc)  => Origin (Xuất xứ)  => Material (Chất liệu)

 => Purpose (Công dụng).

nice (a): xinh đẹp => opinion

new (a): mới => age

yellow (a): vàng => color

cotton (a): bằng vải sợi => material

Tạm dịch: Bác của tôi tặng tôi một chiếc mũ bông màu vàng, rất mới và

đẹp vào sinh nhật lần thứ 16.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 39:
Thông hiểu
He is a good team leader who always acts ______ in case of emergency.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357132
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. decisively (adv): dứt khoát, quả quyết                             

B. decisive (adj): dứt khoát   

C. decision (n): quyết định                                                     

D. decide (v): quyết định

Ở đây có động từ “act”, từ cần một trạng từ.

Tạm dịch: Anh ấy là một đội trưởng tốt người luôn hành động dứt khoát

trong những tình huống khẩn cấp.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 40:
Thông hiểu
Vietnamese students are forced to take _____ entrance examination before being admitted to _____ university.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:357133
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Cả hai cụm danh từ “entrance examination” và “university” đều được

nhắc đến lần đầu tiên nên dùng mạo từ “a/an”.

Tạm dịch: Học sinh Việt Nam buộc phải tham gia kỳ thi THPT quốc gia

trước khi được nhận vào một trường đại học.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 41:
Thông hiểu
Today, the old couple has their family and friends _____ their golden wedding anniversary.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357134
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với “have”

Giải chi tiết

Cấu trúc:

S + have + O (chỉ người) + V.inf: nhờ ai làm gì

S + have + O (chỉ vật) + P2: nhờ cái gì được làm

Tạm dịch: Hôm nay, đôi vợ chồng gia sẽ cùng vơí gia đình con cái của họ

tham gia lễ kỷ niệm đám cưới vàng.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 42:
Thông hiểu
Of all the factors affecting agricultural yields, the weather is the one_____the most.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357135
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Sử dụng đại từ quan hệ “which” để thay thế cho chủ ngữ chỉ vật (the one

– the factor).

Có thể dùng “that” thay cho “which” trong mệnh đề quan hệ xác định.

Tạm dịch: Trong tất cả các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất nông

nghiệp thì thời tiết là nhân tố ảnh hưởng đến người nông dân nhiều nhất.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 43:
Thông hiểu
Jane’s eyes burned and her shoulders ached. She                              at the computer for five straight hours. Finally, she took a break.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:357136
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Giải chi tiết

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả hành động xảy ra liên

tục trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ.

Cấu trúc: S + had been + V-ing

Tạm dịch: Mắt Jane mỏi và vai cô ấy bị đau. Cô ấy đã ngồi máy tính 5

tiếng đông hồ. Cuối cùng cô ấy cũng nghỉ ngơi.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 44:
Thông hiểu
He showed his              for the TV program by switching it off.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357137
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

distaste + for… (n): sự không ưa, không thích thú               

discontent + about … (n): sự không hài lòng

annoyance (n): sự khó chịu                                                    

boredom (n): sự buồn chán

Tạm dịch: Cậu ta thể hiện sự không thích thú gì với chương trình TV

bằng việc tắt nó đi.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 45:
Thông hiểu
It is necessary that he    of his old parents.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:357138
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc giả định

Giải chi tiết

Cấu trúc: It + be + adj + that + S + (should ) + V…

Với các tính từ: necessary, urgent, important, obligatory, imperative,

mandatory,…

Tạm dịch: Việc anh ấy chăm sóc bố mẹ già của mình là cần thiết.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 46:
Thông hiểu
The two countries have reached an agreement through dialogues described as ________.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357139
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

(be) described + as + tính từ: được miêu tả như là…, được xem là…

productive (a): hiệu quả                                 

unproductive (a): không năng suất

productivity (n): năng suất                             

counterproductive (a): phản tác dụng

Tạm dịch: Hai nước đã đạt được thoả thuận thông qua các cuộc đối thoại được xem là có hiệu quả.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 47:
Thông hiểu
It is a top secret. You   tell anyone about it.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:357140
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

won’t = will not: sẽ không                             

needn’t = need not: không cần

mustn’t = must not: không được                                           

mightn’t = might not: có thể không

Tạm dịch: Đây là điều cực kì bí mật. Cấm cậu không được bảo bất cứ ai.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 48:
Thông hiểu
Yesterday when I            at the station, the train                                     for 15 minutes.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357141
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ đơn, thì quá khứ hoàn thành

Giải chi tiết

Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn

thành cho hành động xảy ra trước và thì quá khứ đơn cho hành động xảy

ra sau.

Dấu hiệu nhận biết: yesterday

Cấu trúc: when S1 + Ved/ P2, S2 + had P2

Tạm dịch: Ngày hôm qua khi tôi đến bến, tàu đã rời đi được 15 phút.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 49:
Thông hiểu
I remember                    to that place once.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357142
Phương pháp giải

Kiến thức: V-ing/ to V

Giải chi tiết

remember + to V: nhớ phải làm gì (chưa làm)

remember + Ving: nhớ đã làm gì

=> Bị động: Remember + being + P2 (nhớ đã được làm gì)

Tạm dịch: Tôi nhớ là đã được đưa tới nơi đó một lần.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 50:
Thông hiểu
My Dad is always willing to give a hand           cleaning the house.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:357143
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

give a hand with: giúp đỡ làm cái gì

Tạm dịch: Bố của tôi luôn sẵn lòng giúp đỡ quét dọn nhà cửa.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com