Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

_____ Long _____ his brother was at the party last night. They were both busy.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357164
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

Neither...nor...: không...cũng không

Both...and...: cả ...và

Either...or...: hoặc là

Tạm dịch: Không Long hay anh trai anh ấy đến bữa tiệc tối qua. Họ đều

bận rộn.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

The number of students attending the conference yesterday                               fifty-five.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357165
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự hòa hợp của S-V

Giải chi tiết

The number of + N(s/es) được xem như chủ ngữ số ít. => động từ chia

theo chủ ngữ số ít.

A number of + N(s/es) được xem như chủ ngữ số nhiều => động từ chia

theo chủ ngữ số nhiều.

Mốc thời gian “yesterday” là thời điểm trong quá khứ => was

Tạm dịch: Số lượng sinh viên tham dự buổi hội nghị ngày hôm qua là

55.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

They have a                   discussion on biology last night.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:357166
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

bore (v): làm buồn chán                                             

boredom (n): nỗi buồn

boring (adj): buồn chán (tính từ chủ động – mô tả đặc điểm tính chất của

người/ vật)                                 

bored (adj): bị làm cho buồn chán (tính từ bị động – mô tả cảm xúc của

con người do bị tác động mà có)

Chỗ trống cần điền là 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ “discussion”.

Tạm dịch: Họ có một cuộc thảo luận nhàm chán về sinh học tối qua.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

The factory is said         in a fire two years ago.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357167
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động kép

Giải chi tiết

Câu bị động kép:

S1 + am/ is/ are P2 + to have P2 (khi hành động sau “to” ở quá khứ và

mang nghĩa chủ động)

S1 + am/ is/ are P2 + to have been P2 (khi hành động sau “to” ở quá

khứ và mang nghĩa bị động)

Tạm dịch: Nhà máy được cho biết là đã bị phá hủy bởi hỏa hoạn cách

đây hai năm.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

She reads newspaper everyday to look for a vacant positions                               which she can apply.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357168
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal Verb

Giải chi tiết

apply for (a position): ứng cử, xin việc

Tạm dịch: Cô ấy đọc báo hàng ngày để tìm kiếm vị trí trống mà bạn có

thể xin vào.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

I saw your school’s          in today’s edition of Viet Nam News.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:357169
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

advertiser (n): người làm quảng cáo                          

advertisement (n): giấy thông cáo, quảng cáo

advertising (n): ngành quảng cáo                               

advertise (v): quảng cáo, thông báo

Sau sở hữu cách cần dùng danh từ.

Tạm dịch: Tôi thấy quảng cáo của trường bạn trên ấn bản ngày hôm nay của Tin tức Việt Nam.

 

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Many children are under such a high               of learning that they do not feel happy at school.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:357170
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

recommendation (n): sự giới thiệu, tiến cử                

interview (n): phỏng vấn

pressure (n): áp lực                                                     

concentration (n): sự tập trung

Cụm từ: under pressure (chịu áp lực)

Tạm dịch: Rất nhiều đang chịu đựng áp lực học tập lớn đến nỗi chúng

không cảm thấy vui khi ở trường.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

It is important that Mrs Hoa                                              Mr Nam of the meeting tomorrow.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357171
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu giả định

Giải chi tiết

Cấu trúc giả định với tính từ:

It + is/ was + adj + (that) + S + (not) + (Vo).

Adjs: necessary, urgent, important, obligatory, imperative, mandatory,...

Tạm dịch: Việc bà Hoa nhắc nhở ông Nam về cuộc họp ngày mai là rất

quan trọng.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

He felt _____ when he failed the exams the second time.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:357172
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

annoyed (adj): hơi tức giận                                                    

discouraged (adj): nản lòng

undecided (adj): chưa quyết định                                          

determined (adj): cương quyết

Tạm dịch: Anh ấy thấy nản lòng khi trượt bài thi lần thứ hai.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Unfortunately, your letter arrived after the final date for application. _____, we cannot consider you for the post.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:357173
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

As a result: kết quả là 

That is because: đó là bởi vì

Consequently: do đó                                                              

Tạm dịch: Thật không may, thư của bạn đã đến sau thời hạn nộp đơn.

Do đó, chúng tôi không thể cân nhắc bạn cho vị trí này.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

He is the world champion. We all know _____ he is at boxing.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:357174
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

good (a): tốt

well (adv): tốt

good/ well => better (so sánh hơn) => the best (so sánh nhất)

Ở đây động từ là “is” nên sử dụng tính từ “good”.

Tạm dịch: Anh ấy là nhà vô địch thế giới. Chúng ta đều biết anh ấy giỏi

boxing thế nào.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

How well people remember things _____ on many factors.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357175
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề danh ngữ

Giải chi tiết

Mệnh đề danh ngữ có dạng: Wh-word/ That + S + V. => đóng vai trò chủ ngữ số ít

Ở đây diễn tả sự thật nên dùng thì hiện tại đơn.

Tạm dịch: Con người nhớ tốt như thế nào thì phụ thuộc vào nhiều yếu tố.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

You _____ concern yourself with the programme. The organizers of the festival will take care of it. 

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:357176
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

mustn’t + V: không được phép làm gì

need + (not) V: (không) cần làm gì

may/might + (not) V: có thể

Tạm dịch: Bạn không cần phải quá quan tâm chương trình. Ban tổ chức

lễ hội sẽ lo việc đó.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

To my _____, winter is a daft time to go on a holiday.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357177
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

mind (n): tinh thần, ý chí

opinion (n): ý kiến

belief (n): niềm tin

view (v): góc nhìn/ quan điểm

To my mind = In my opinion: theo ý kiến của tôi

Tạm dịch: Theo tôi, mùa đông là khoảng thời gian ngớ ngẩn để đi nghỉ.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

Universities send letters of _____ to successful candidates by post.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357178
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

accept (v): đồng ý

acceptaby (adv): chấp nhận được

acceptable (a): có thể chấp nhận được

acceptance (n): sự chấp thuận

=> letter of acceptance: thư chấp nhận

Tạm dịch: Các trường đại học gửi thư báo nhập học cho ứng viên thành

công qua đường bưu điện bưu điện.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

They would _____ go by air than travel by train.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:357179
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

would prefer to V: thích làm cái gì hơn

would rather V1(nguyên thể) than V2 (nguyên thể): thích cái gì hơn cái

Tạm dịch: Họ thích đi bằng máy bay hơn là tàu hỏa.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

The wedding day was________ chosen by the parents of the groom.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:357180
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. careless (a): bất cẩn           

B. carefully (adv): một cách cẩn thận

C. careful (a): cẩn thận

D. carelessly (adv): một cách bất cẩn

Giữa trợ động từ “was” và động từ chính “chosen” cần trạng từ.

Tạm dịch: Ngày cưới được lựa chọn cẩn thận bởi bố mẹ chú rể.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

I want this test________ in ink.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357181
Phương pháp giải

Kiến thức: to V/ V-ing

Giải chi tiết

Dạng chủ động: want + O + to V (muốn cái gì/ai đó làm gì)

Dạng bị động: want + O + to be P2 (muốn cái gì được làm)

Tạm dịch: Tôi muốn bài kiểm tra này được viết bằng mực.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

I can't think of any possible________ for his absence.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:357182
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

exploration (n): sự thám hiểm                                    

expedition (n): cuộc thám hiểm; đoàn thám hiểm

explanation (n): sự giải thích                                      

expectation (n): sự trông chờ, sự hy vọng

Tạm dịch: Tôi không thể nghĩ ra lời giải thích nào cho sự vắng mặt của

anh ta.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

He found a watch when he________ in the street.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:357183
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ tiếp diễn

Giải chi tiết

Ta dùng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động

đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào.

Công thức: S1 + Ved/ V2 when + S2 + was/ were V-ing

Tạm dịch: Anh ấy tìm thấy một cái đồng hồ khi anh đang đi bộ trên

phố.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu

Neither the boy’s parents nor I________ satisfied with his progress.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:357184
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải chi tiết

Neither S1 nor S2 động từ được chia theo S2.

S2 trong câu này là “I” => chọn “am”.

Tạm dịch: Cả cha mẹ của cậu bé và tôi đều không hài lòng với sự tiến

bộ của cậu bé.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu

Damage to the building resulted________ an unusually high wind.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:357185
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

result from: có hậu quả/kết quả từ…

result in: dẫn đến kết quả/ hậu quả

Tạm dịch: Thiệt hại cho tòa nhà là do gió lớn bất thường.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu

What are the entry________ at this university?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357186
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Cần một danh từ số nhiều làm chủ ngữ cho động từ “are”.

require (v): yêu cầu

requirement (n): sự yêu cầu

required (V-ed): được yêu cầu

Tạm dịch: Các yêu cầu đầu vào tại trường đại học này là gì?

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu

Was it really necessary that I _____ there watching you the entire time you were rehearsing for the play? It was really boring watching you repeat the scenes over and over again.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:357187
Phương pháp giải

Kiến thức: Hình thức giả định

Giải chi tiết

Hình thức giả định với tính từ: It + is/ was + neccessary + that + S +

(should) + V.

Tạm dịch: Tôi có thực sự cần thiết phải ngồi ở đó để theo dõi bạn suốt

thời gian bạn tập luyện cho vở kịch không? Nó thực sự nhàm chán xem

bạn lặp lại những cảnh nhiều lần.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu

Whatever we expect from _____ future, it is noted that progress has never moved in straight lines.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:357188
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Danh từ “future” (tương lai) đi với mạo từ xác định “the”.

Tạm dịch: Dù chúng ta mong đợi gì từ tương lai, nhớ rằng tiến bộ không

bao giờ di chuyển theo đường thẳng.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 26:
Thông hiểu

While talking with others, if one’s posture is straight but relaxed, he or she is expressing confidence and _______.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357189
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Trước “and” là một danh từ, cho nên sau “and” cũng phải là một danh từ.

friendly (a): thân thiện                                                                       

friendship (n) tình bạn

friendlier (dạng so sánh hơn của friendly): thân thiện hơn               

friendliness (n): sự thân thiện

Tạm dịch: Trong khi nói chuyện với người khác, nếu tư thế của người đó

thẳng thắn nhưng thoải mái, anh ấy đang bày tỏ sự tự tin và thân thiện.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 27:
Thông hiểu

My brother _______at the road when he ______into a hole.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357190
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ tiếp diễn

Giải chi tiết

Ta dùng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động

đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào.

Công thức: S1 + was/ were V-ing when + S2 + Ved/V2

Tạm dịch: Anh trai tôi đang không nhìn đường thì anh ấy rơi vào một cái

hố.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 28:
Thông hiểu

Overpopulation in urban areas tends to create unfavorable conditions, which may result in ______ of food in developing countries.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357191
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

damage (n): thiệt hại                                                  

supply (n): nguồn cung cấp

failure (n): sự thất bại                                                 

shortage of + noun (n): sự thiếu hụt

Tạm dịch: Bùng nổ dân số ở khu vực thành thị có xu hướng tạo ra các

điều kiện không thuận lợi, dẫn đến thiếu lương thực ở các nước đang

phát triển.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 29:
Thông hiểu

It is imperative that your facebook password ________ confidential.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357192
Phương pháp giải

Kiến thức: Thức giả định

Giải chi tiết

Cấu trúc giả định với tính từ: It is imperative / important / necessary /

essential /… that + S + Vinf.

need + to V: cần làm gì (chủ động)

need + Ving = need to be Vpp: cần được làm gì

Tạm dịch: Điều bắt buộc là mật khẩu facebook của bạn phải được bảo

mật.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 30:
Thông hiểu

When Carol called last night, I ___________ my favourite show on TV.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:357193
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ tiếp diễn

Giải chi tiết

Một hành động đang diễn ra trong quá khứ ta dùng thì quá khứ tiếp diễn

thì có hành động khác xen vào ta dùng thì quá khứ đơn.

Công thức: When + S1 + Ved/ V2, S2 + was/ were V-ing

Tạm dịch: Khi Carol gọi tối qua, tôi đang xem chương trình yêu thích

trên TV.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 31:
Thông hiểu

I would be very rich now ________ working long ago.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357194
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp

Giải chi tiết

- Câu điều kiện hỗn hợp (kết hơp loại 2 và loại 3) diễn tả giả thiết trái

ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại.

- Cấu trúc: If + S + had + Vpp, S + would + Vinf.

- Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: If + S + had + (not) + Vpp = Had + S +

(not) + Vpp.

Tạm dịch: Nếu khi xưa tôi không từ bỏ công việc thì bây giờ tôi đã giàu.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 32:
Thông hiểu

For Americans, it is impolite to ask someone about age, __________and salary.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357195
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Ở đây có dấu phẩy và từ nối “and” để nối các danh từ, nên từ cần điền

phải là danh từ.

marriage (n): hôn nhân                                               

marry (v): kết hôn

married (adj): đã kết hôn                                                        

marrying (V-ing)

Tạm dịch: Đối với người Mỹ, thật bất lịch ý khi hỏi ai đó về tuổi, hôn

nhân và tiền lương.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 33:
Thông hiểu

Peter usually helps his mother with __________.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357196
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

housework (n): việc nhà                                             

homework (n): bài tập về nhà

chore (n): việc lặt vặt                                                 

household (n): hộ gia đình

Tạm dịch: Peter thường giúp mẹ làm công việc nhà.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 34:
Thông hiểu

Bill Gate’s _____ in donating large sums of money towards welfare activities is remarkable.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:357197
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

polite (adj): lịch sự                                                     

generosity (n): sự hào phóng

wealth (n): sự giàu có                                                 

talent (n): khả năng

Tạm dịch: Sự hào phóng của Bill Gate trong việc quyên góp một khoản

tiền lớn cho các hoạt động phúc lợi thật đáng chú ý.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 35:
Thông hiểu

______non-verbal language is ______ important aspect of interpersonal communication.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357198
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Không dùng mạo từ trước danh từ chỉ ngôn ngữ “non-verbal language”.

Dùng mạo từ “an” trước danh từ được nhắc đến lần đầu tiên “important

aspect of interpersonal communication”.

Tạm dịch: Phi ngôn ngữ là yếu tố quan trọng trong việc giao tiếp giữa

các cá nhân.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 36:
Thông hiểu

A good friend is______will stand by you when you are in trouble.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357199
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

who: đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ

hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

that: có thể được dùng thay cho “who, whom, which” trong mệnh đề

quan hệ xác định.

Danh từ được nhắc đến lần thứ 2 phải dùng mạo từ “the” => không chọn

B.

Tạm dịch: Một người bạn tốt là người luôn bên bạn khi bạn gặp rắc rối.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 37:
Thông hiểu

I ______ very well with my roommate now. We never have arguments.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357200
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

carry on (with something): tiếp tục làm gì                 

go on (with something): tiếp tục làm gì

put on: mặc quần áo                                                   

get on with somebody: có mối quan hệ tốt với ai      

Tạm dịch: Tôi có mối quan hệ rất tốt với bạn cùng phòng của tôi bây 

giờ. Chúng ta không bao giờ có tranh cãi.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 38:
Thông hiểu

Which sentence is correct? 

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357201
Phương pháp giải

Kiến thức: Đảo ngữ

Giải chi tiết

Cấu trúc: Not only + auxiliry + S + V, but + S + also + V: không những

… mà còn …

Tạm dịch: Cô ấy không chỉ ngu ngốc mà còn lười biếng.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 39:
Thông hiểu

He was wearing a ________ shirt.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357202
Phương pháp giải

Kiến thức: Trật tự của tính từ

Giải chi tiết

Quy tắc sắp xếp trật tự tính từ:

Number (Số lượng), Opinion (Ý kiến), Size (Kích cỡ), Age (Tuổi tác),

Shape (Hình dạng), Color (Màu sắc), Origin (Xuất xứ), Material (Chất

liệu), Purpose (Mục đích).

dirty (adj): bẩn => Ý kiến

old (adj): cũ => Tuổi tác

flannel (adj): chất liệu flannel => Chất liệu

Tạm dịch: Anh ấy đang mặc một chiếc áo sơ mi flannel cũ bẩn.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 40:
Thông hiểu

A/An_______is an official document stating that you have passed an examination, completed a course, or achieved some necessary qualifications.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357203
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

certificate (n): chứng chỉ                                            

requirement (n): yêu cầu

education (n): giáo dục                                              

test (n): bài kiểm tra

Tạm dịch: Chứng chỉ là một giấy tờ chính thức xác nhận rằng bạn đã

vượt qua kỳ thi, hoàn thành khóa học, hoặc đạt được một số bằng cấp

cần thiết.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 41:
Thông hiểu

The police have begun an__________ into the accident which happened this afternoon.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357204
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Sau mạo từ “a/an” cần danh từ.

investigating (n): việc điều tra                                    

investigatory (a): thuộc về điều tra

investigate (v): điều tra                                              

investigation (n): cuộc điều tra

Tạm dịch: Cảnh sát đã bắt đầu cuộc điều tra vụ tai nạn đã xảy ra chiều

nay.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 42:
Thông hiểu

There was a___________ table in the middle of the room.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357205
Phương pháp giải

Kiến thức: Trật tự tính từ

Giải chi tiết

Trật tự các tính từ được quy định theo thứ tự sau:

Opinion (ý kiến) – Size (kích cỡ) – Age ( tuổi tác) – Shape (hình dạng) –

Color (màu sắc) – Origin (nguồn gốc) – Material (chất liệu) – Purpose

(mục đích).

beautiful (a): đẹp => opinion                                                 

round (a): hình tròn => shape

Japanese (a): thuộc về Nhật Bản => origin                

wooden (a): gỗ => material

Tạm dịch: Có một chiếc bàn Nhật bằng gỗ tròn đẹp ở giữa phòng.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 43:
Thông hiểu

The more challenging the job is, _______.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357206
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh kép

Giải chi tiết

Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S1 + V1, the + so sánh hơn

+ S2 + V2: càng …càng …

find + sth/sb + tính từ: thấy ai/ cái gì như thế nào

Tạm dịch: Công việc càng thách thức thì càng thú vị với anh ấy.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 44:
Thông hiểu

________, you need to achieve a score of 60% or more.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:357207
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc chỉ mục đích

Giải chi tiết

to V = in order to V= so as to V = so that + S + V...= for +V-ing…: để mà

Tạm dịch: Để vượt qua bài thi này, tôi cần đạt được số điểm ít nhất là 60%.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 45:
Thông hiểu

A ______ is the story of a person's life written by somebody else.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:357208
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

romance (n): ngôn tình, sự lãng mạn                          

biography (n): tiểu sử

fiction (n): tiểu thuyết                                    

science (n): khoa học 

Tạm dịch: Tiểu sử là câu chuyện về cuộc đời của 1 người được viết bởi

người khác.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 46:
Thông hiểu

_______ appears considerably larger at the horizon than it does overhead is merely an optical illusion.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:357209
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề danh ngữ

Giải chi tiết

Mệnh đề danh ngữ (that + S + V)  => đóng vai trò như một cụm danh

từ số ít.

Tạm dịch:  Việc cho rằng Mặt Trăng trông có vẻ lớn hơn khi ở chân trời

thay vì trên không thì chỉ là 1 ảo ảnh quang học.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 47:
Thông hiểu

We are going to ______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:357210
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động đặc biệt

Giải chi tiết

Cấu trúc với “have/ get”:

- get + sb + to V = have + sb + V: thuê/nhờ ai đó làm gì

- get/ have + sth + PII: nhờ  cái gì đó được làm

Tạm dịch: Chúng tôi dự định nhờ người trang trí lại ngôi nhà.  

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 48:
Thông hiểu

Neither Mary nor her brothers ______ a consent form for tomorrow’s field trip.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:357211
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải chi tiết

Cấu trúc “Neither + S1 + nor + S2 +V (động từ chia theo chủ ngữ thứ 2)

…”: Không… cũng không …

Động từ “need” cũng như các động từ tình thái (love, like,..) ít khi được

chia ở thì tiếp diễn.

Tạm dịch: Cả Mary và anh em của cô đều không cần một giấy chấp

thuận cho chuyến đi thực địa vào ngày mai.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 49:
Thông hiểu

I will wait here until you ______ back tomorrow.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:357212
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề thời gian

Giải chi tiết

Cấu trúc mệnh đề thời gian:

S1 + will/ can/ may/… +V1…+ until/after/before/…+ S2 + V2 (chia thì

hiện tại đơn)…

Tạm dịch: Tôi sẽ chờ ở đây cho đến khi bạn quay lại vào ngày mai.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 50:
Thông hiểu

Galileo's ideas were well in advance of the age ______.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:357213
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

giới từ + đại từ quan hệ (which/whom) thay thế cho trạng ngữ chỉ thời

gian.

in the age …: ở thời đại

Tạm dịch: Quan điểm của Galileo đi trước so với thời đại ông ấy sống.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com