Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):

Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

\(2.25 - 24:{2^3}\)

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:371736
Phương pháp giải

+) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc:

                        Lũy thừa \( \to \) Nhân và chia \( \to \) Cộng và trừ

+) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc:  \((\,\,)\,\, \to {\rm{[}}\,\,{\rm{]}}\,\, \to {\rm{\{ }}\,\,{\rm{\} }}\) 

+) \(\left| a \right| = a\) nếu \(a \ge 0\) và \(\left| a \right| =  - a\) nếu \(a < 0\).

Giải chi tiết

\(\begin{array}{l}2.25 - 24:{2^3}\\ = 50 - 24:8\\ = 50 - 3\\ = 47.\end{array}\)          

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

\(136.45 + 136.57 - 136.2\)

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:371737
Phương pháp giải

+) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc:

                        Lũy thừa \( \to \) Nhân và chia \( \to \) Cộng và trừ

+) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc:  \((\,\,)\,\, \to {\rm{[}}\,\,{\rm{]}}\,\, \to {\rm{\{ }}\,\,{\rm{\} }}\) 

+) \(\left| a \right| = a\) nếu \(a \ge 0\) và \(\left| a \right| =  - a\) nếu \(a < 0\).

Giải chi tiết

\(\begin{array}{l}136.45 + 136.57 - 136.2\\ = 136.\left( {45 + 57 - 2} \right)\\ = 136.100\\ = 13600.\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

\(100 - \left[ {60 - {{\left( {9 - 4} \right)}^2}} \right]{.2018^0}\)

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:371738
Phương pháp giải

+) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc:

                        Lũy thừa \( \to \) Nhân và chia \( \to \) Cộng và trừ

+) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc:  \((\,\,)\,\, \to {\rm{[}}\,\,{\rm{]}}\,\, \to {\rm{\{ }}\,\,{\rm{\} }}\) 

+) \(\left| a \right| = a\) nếu \(a \ge 0\) và \(\left| a \right| =  - a\) nếu \(a < 0\).

Giải chi tiết

\(\begin{array}{l}100 - \left[ {60 - {{\left( {9 - 4} \right)}^2}} \right]{.2018^0}\\ = 100 - \left[ {60 - {5^2}} \right].1\\ = 100 - \left[ {60 - 25} \right].1\\ = 100 - 35\\ = 65\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

\(\left| { - 110} \right| + \left( { - 15} \right) + \left( { - 110} \right) + \left( { - 8} \right)\)

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:371739
Phương pháp giải

+) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc:

                        Lũy thừa \( \to \) Nhân và chia \( \to \) Cộng và trừ

+) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc:  \((\,\,)\,\, \to {\rm{[}}\,\,{\rm{]}}\,\, \to {\rm{\{ }}\,\,{\rm{\} }}\) 

+) \(\left| a \right| = a\) nếu \(a \ge 0\) và \(\left| a \right| =  - a\) nếu \(a < 0\).

Giải chi tiết

\(\begin{array}{l}\left| { - 110} \right| + \left( { - 15} \right) + \left( { - 110} \right) + \left( { - 8} \right)\\ = 110 + \left( { - 15} \right) + \left( { - 110} \right) + \left( { - 8} \right)\\ = \left[ {110 + \left( { - 110} \right)} \right] + \left( { - 15} \right) + \left( { - 8} \right)\\ = 0 + \left( { - 23} \right)\\ =  - 23.\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com