Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Tìm số nguyên \(x\), biết:

Tìm số nguyên \(x\), biết:

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

\(60 - x = {4^2}.3\)

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:371741
Phương pháp giải

+) Áp dụng quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “–” và dấu “–” thành dấu “+”.

+) \(\left| a \right| = a\) nếu \(a \ge 0\) và \(\left| a \right| =  - a\) nếu \(a < 0\)

Giải chi tiết

\(\begin{array}{l}60 - x = {4^2}.3\\\,\,\,\,\,\,60 - x = 16.3\\\,\,\,\,\,\,60 - x = 48\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 60 - 48\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 12\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

\(42 + 2.\left( {x - 5} \right) = 70\)

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:371742
Phương pháp giải

+) Áp dụng quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “–” và dấu “–” thành dấu “+”.

+) \(\left| a \right| = a\) nếu \(a \ge 0\) và \(\left| a \right| =  - a\) nếu \(a < 0\)

Giải chi tiết

\(\begin{array}{l}42 + 2.\left( {x - 5} \right) = 70\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2.\left( {x - 5} \right) = 70 - 42\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2.\left( {x - 5} \right) = 28\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x - 5 = 28:2\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x - 5 = 14\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 14 + 5\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 19\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

\(2.\left| x \right| - 15 =  - 7\)

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:371743
Phương pháp giải

+) Áp dụng quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “–” và dấu “–” thành dấu “+”.

+) \(\left| a \right| = a\) nếu \(a \ge 0\) và \(\left| a \right| =  - a\) nếu \(a < 0\)

Giải chi tiết

\(\begin{array}{l}\,2.\left| x \right| - 15 =  - 7\\2.\left| x \right|\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, =  - 7 + 15\\2.\left| x \right|\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 8\\\,\,\,\,\left| x \right|\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 8:2\\\,\,\,\,\left| x \right|\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 4\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 4\\x =  - 4\end{array} \right.\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

\({\left( {x + 2} \right)^3} - 26 = {\left( {{4^3} - {3^2}.7} \right)^{100}}\)

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:371744
Phương pháp giải

+) Áp dụng quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “–” và dấu “–” thành dấu “+”.

+) \(\left| a \right| = a\) nếu \(a \ge 0\) và \(\left| a \right| =  - a\) nếu \(a < 0\)

Giải chi tiết

\(\begin{array}{l}{\left( {x + 2} \right)^3} - 26 = {\left( {{4^3} - {3^2}.7} \right)^{100}}\\{\left( {x + 2} \right)^3} - 26 = {\left( {64 - 9.7} \right)^{100}}\\{\left( {x + 2} \right)^3} - 26 = {1^{100}}\\{\left( {x + 2} \right)^3} - 26 = 1\\{\left( {x + 2} \right)^3}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 1 + 26\\{\left( {x + 2} \right)^3}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 27\\{\left( {x + 2} \right)^3}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {3^3}\\ \Rightarrow x + 2 = 3\\\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\, = 3 - 2\\\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\, = 1\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com