Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Thực hiện phép tính (hợp lý nếu có):

Thực hiện phép tính (hợp lý nếu có):

Trả lời cho các câu 1, 2, 3 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

\({81.6^2} + 81.64\)

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:372014
Phương pháp giải

+) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc:

                        Lũy thừa \( \to \) Nhân và chia \( \to \) Cộng và trừ

+) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc: \((\,\,)\,\, \to {\rm{[}}\,\,{\rm{]}}\,\, \to {\rm{\{ }}\,\,{\rm{\} }}\) 

+) \(\left| a \right| = a\) nếu \(a \ge 0\) và \(\left| a \right| =  - a\) nếu \(a < 0\).

Giải chi tiết

\(\begin{array}{l}{81.6^2} + 81.64\\ = 81.36 + 81.64\\ = 81.\left( {36 + 64} \right)\\ = 81.100\\ = 8100\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

\({7^5}:{7^3} - \left( {{2^3}{{.3}^2} - 60} \right).2\)

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:372015
Phương pháp giải

+) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc:

                        Lũy thừa \( \to \) Nhân và chia \( \to \) Cộng và trừ

+) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc: \((\,\,)\,\, \to {\rm{[}}\,\,{\rm{]}}\,\, \to {\rm{\{ }}\,\,{\rm{\} }}\) 

+) \(\left| a \right| = a\) nếu \(a \ge 0\) và \(\left| a \right| =  - a\) nếu \(a < 0\).

Giải chi tiết

\(\begin{array}{l}{7^5}:{7^3} - \left( {{2^3}{{.3}^2} - 60} \right).2\\ = {7^2} - \left( {8.9 - 60} \right).2\\ = 49 - \left( {72 - 60} \right).2\\ = 49 - 12.2\\ = 49 - 24\\ = 25\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

\(18 + \left| { - 12} \right| + ( - 22) + ( - 18)\)

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:372016
Phương pháp giải

+) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc:

                        Lũy thừa \( \to \) Nhân và chia \( \to \) Cộng và trừ

+) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc: \((\,\,)\,\, \to {\rm{[}}\,\,{\rm{]}}\,\, \to {\rm{\{ }}\,\,{\rm{\} }}\) 

+) \(\left| a \right| = a\) nếu \(a \ge 0\) và \(\left| a \right| =  - a\) nếu \(a < 0\).

Giải chi tiết

\(\begin{array}{l}18 + \left| { - 12} \right| + \left( { - 22} \right) + \left( { - 18} \right)\\ = 18 + 12 + \left( { - 22} \right) + \left( { - 18} \right)\\ = \left[ {18 + \left( { - 18} \right)} \right] + 12 + \left( { - 22} \right)\\ = 0 + \left( { - 10} \right)\\ =  - 10\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com