Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Tìm \(x\), biết:

Tìm \(x\), biết:

Trả lời cho các câu 1, 2, 3 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

\(7\left( {x - 5} \right) + 2 = 51\)

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:372018
Phương pháp giải

+) Áp dụng quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “–” và dấu “–” thành dấu “+”.

Giải chi tiết

\(\begin{array}{l}7\left( {x - 5} \right) + 2 = 51\\\,\,\,\,\,\,\,7\left( {x - 5} \right) = 51 - 2\\\,\,\,\,\,\,\,7\left( {x - 5} \right) = 49\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x - 5\,\,\,\, = 49:7\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x - 5\,\,\,\, = 7\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 7 + 5\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 12\end{array}\)            

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

\(\left( {{4^3} - 11x} \right){.5^3} = {4.5^4}\)

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:372019
Phương pháp giải

+) Áp dụng quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “–” và dấu “–” thành dấu “+”.

Giải chi tiết

\(\begin{array}{l}\left( {{4^3} - 11x} \right){.5^3} = {4.5^4}\\\,{4^3} - 11x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {4.5^4}:{5^3}\\\,64 - 11x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 4.5\\\,64 - 11x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 20\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,11x\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 64 - 20\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,11x\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 44\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 44:11\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 4\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

\(192\,\, \vdots \,\,x\,,\,\,144\,\, \vdots \,\,x\,\) và \(x \ge 24\) 

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:372020
Phương pháp giải

+) \(192\,\, \vdots \,\,x\,,\,\,144\,\, \vdots \,\,x\,\) nên \(x \in UC\left( {192\,;\,\,144} \right)\). Tìm \(x \in UCLN\left( {192\,;\,\,144} \right)\) bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố sau đó tìm \(UC\left( {192\,;\,\,144} \right)\). Kết hợp với điều kiện \(x \ge 24\) để tìm \(x\).

Giải chi tiết

Vì \(192\,\, \vdots \,\,x\,,\,\,144\,\, \vdots \,\,x\,\) nên \(x \in UC\left( {192\,;\,\,144} \right)\)

Ta có: \(192 = {2^6}.3\,\,\,\,\,  ;\, 144 = {2^4}{.3^2}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow UCLN\left( {192\,;\,\,144} \right) = {2^4}.3 = 48\\ \Rightarrow UC\left( {192\,;\,\,144} \right) = U\left( {48} \right) = \left\{ {1\,;\,\,2\,;\,\,3\,;\,\,4\,;\,\,6\,;\,\,8\,;\,\,12\,;\,\,16\,;\,\,24\,;\,\,48} \right\}\end{array}\)

 Lại có \(x \ge 24\) nên \(x \in \left\{ {24\,\,;\,\,48} \right\}\).

Vậy \(x = 24\) hoặc \(x = 48\).

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com