Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Tập nghiệm nguyên của phương trình: \(2{x^4} - 21{x^3} + 74{x^2} - 105x + 50 = 0\) là:

Câu hỏi số 381095:
Vận dụng

Tập nghiệm nguyên của phương trình: \(2{x^4} - 21{x^3} + 74{x^2} - 105x + 50 = 0\) là:

Đáp án đúng là: B

Quảng cáo

Câu hỏi:381095
Phương pháp giải

Xét xem \(x = 0\)  có là nghiệm của phương trình hay không.

Với \(x \ne 0,\) chia cả hai vế của phương trình cho \({x^2},\) biến đổi và đưa phương trình đã cho về phương trình bậc hai ẩn \(x + \frac{5}{x}\) sau đó đặt ẩn phụ \(t = x + \frac{5}{x}.\)

Giải phương trình bậc hai ẩn \(t\) rồi thay lại tìm \(x.\)

Giải chi tiết

\(2{x^4} - 21{x^3} + 74{x^2} - 105x + 50 = 0\,\,\,\,\left( * \right)\)

+) Với \(x = 0\) ta có:\(\left( * \right) \Leftrightarrow 50 = 0\) vô lý.

\( \Rightarrow x = 0\) không là nghiệm của phương trình \(\left( * \right).\)

+) Với \(x \ne 0,\) chia cả hai vế của phương trình \(\left( * \right)\) cho \({x^2}\) ta được:

\(\begin{array}{l}\left( * \right) \Leftrightarrow 2{x^2} - 21x + 74 - \frac{{105}}{x} + \frac{{50}}{{{x^2}}} = 0\\ \Leftrightarrow 2\left( {{x^2} + \frac{{25}}{{{x^2}}}} \right) - 21\left( {x + \frac{5}{x}} \right) + 74 = 0\,\,\,\,\left( 1 \right)\end{array}\)

Đặt \(x + \frac{5}{x} = t\) ta có: \({t^2} = {\left( {x + \frac{5}{x}} \right)^2} \Leftrightarrow {t^2} = {x^2} + \frac{{25}}{{{x^2}}} + 2x.\frac{5}{x}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow {t^2} - 10 = {x^2} + \frac{{25}}{{{x^2}}}\\\left( 1 \right) \Leftrightarrow 2\left( {{t^2} - 10} \right) - 21t + 74 = 0\\ \Leftrightarrow 2{t^2} - 21t + 54 = 0\\ \Leftrightarrow \left( {2t - 9} \right)\left( {t - 6} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2t - 9 = 0\\t - 6 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = \frac{9}{2}\\t = 6\end{array} \right..\end{array}\)

+) Với \(t = \frac{9}{2}\) ta có: \(x + \frac{5}{x} = \frac{9}{2}\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 2{x^2} - 9x + 10 = 0\\ \Leftrightarrow \left( {2x - 5} \right)\left( {x - 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x - 5 = 0\\x - 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{5}{2}\,\,\left( {tm} \right)\\x = 2\,\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right..\end{array}\)

+) Với \(t = 6\) ta có: \(x + \frac{5}{x} = 6\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {x^2} - 6x + 5 = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {x - 5} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 1 = 0\\x - 5 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\,\,\,\left( {tm} \right)\\x = 5\,\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right..\end{array}\)

 Vậy tập nghiệm nguyên của phương trình là: \(S = \left\{ {1;\,\,2;\,\,5} \right\}.\)

Chú ý khi giải

Đề bài yêu cầu tìm nghiệm nguyên, học sinh nhớ đọc kĩ đề bài nếu không sẽ chọn nhầm đáp án  A đúng.

Đáp án cần chọn là: B

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com