Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Cho 2 đa thức: \(\begin{array}{l}A\left( x \right) = 6{x^2} - 5x + {x^3} - 4{x^2} - 7\\B\left( x \right) =  -

Câu hỏi số 403030:
Vận dụng

Cho 2 đa thức:

\(\begin{array}{l}A\left( x \right) = 6{x^2} - 5x + {x^3} - 4{x^2} - 7\\B\left( x \right) =  - 2{x^2} - 5x + 11 + 2{x^2} + {x^3}\end{array}\)

a) Thu gọn và sắp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến.

b) Tính \(A\left( 2 \right)\) và \(B\left( { - 1} \right);\)

c) Tính \(A\left( x \right) + B\left( x \right)\) và \(A\left( x \right) - B\left( x \right)\)

Quảng cáo

Câu hỏi:403030
Phương pháp giải

a) Thu gọn và sắp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến.

b) Tính \(A\left( 2 \right)\) và \(B\left( { - 1} \right);\)

Thay \(x = 2\) vào biểu thức đã thu gọn của \(A\left( x \right)\) để tìm \(A\left( 2 \right)\).

Thay \(x =  - 1\) vào biểu thức đã thu gọn của \(B\left( x \right)\) để tìm \(B\left( { - 1} \right).\)

c) Tính \(A\left( x \right) + B\left( x \right)\) và \(A\left( x \right) - B\left( x \right)\)

Thực hiện cộng trừ hai đa thức với nhau theo quy tắc.

Giải chi tiết

a) Thu gọn và sắp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến.

\(\begin{array}{l} + )\,A\left( x \right) = 6{x^2} - 5x + {x^3} - 4{x^2} - 7\\A\left( x \right) = {x^3} + \left( {6{x^2} - 4{x^2}} \right) - 5x - 7\\A\left( x \right) = {x^3} + 2{x^2} - 5x - 7\\ + )B\left( x \right) =  - 2{x^2} - 5x + 11 + 2{x^2} + {x^3}\\B\left( x \right) = {x^3} + \left( {2{x^2} - 2{x^2}} \right) - 5x + 11\\B\left( x \right) = {x^3} - 5x + 11\end{array}\)

b) Thay \(x = 2\) vào \(A\left( x \right)\) để tìm \(A\left( 2 \right)\). Ta có:

\(A\left( 2 \right) = {2^3} + {2.2^2} - 5.2 - 7 =  - 1\)

Vậy \(A\left( 2 \right) =  - 1.\)

Thay \(x =  - 1\) vào \(B\left( x \right)\) để tìm \(B\left( { - 1} \right).\) Ta có:

\(B\left( { - 1} \right) = {\left( { - 1} \right)^3} - 5\left( { - 1} \right) + 11 = 15\)

Vậy \(B\left( { - 1} \right) = 15.\)

c)

\(\begin{array}{l}A\left( x \right) + B\left( x \right)\\ = \left( {{x^3} + 2{x^2} - 5x - 7} \right) + \left( {{x^3} - 5x + 11} \right)\\ = \,\left( {{x^3} + {x^3}} \right) + 2{x^2} + \left( { - 5x - 5x} \right) + 11 - 7\\ = 2{x^3} + 2{x^2} - 10x + 4\end{array}\)

Vậy \(A\left( x \right) + B\left( x \right) = 2{x^3} + 2{x^2} - 10x + 4\).

\(\begin{array}{l}A\left( x \right) - B\left( x \right)\\ = \left( {{x^3} + 2{x^2} - 5x - 7} \right) - \left( {{x^3} - 5x + 11} \right)\\ = {x^3} + 2{x^2} - 5x - 7 - {x^3} + 5x - 11\\ = \left( {{x^3} - {x^3}} \right) + 2{x^2} + \left( { - 5x + 5x} \right) + \left( { - 7 - 11} \right)\\ = \,\,\,\,\,\,2{x^2} - 18\end{array}\)

Vậy \(A\left( x \right) - B\left( x \right) = 2{x^2} - 18\).

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 7 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 7 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com