Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\). Kẻ đường cao \(AH.\) Tính \(\sin B;\,\,\sin C\) trong mỗi trường

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\). Kẻ đường cao \(AH.\) Tính \(\sin B;\,\,\sin C\) trong mỗi trường hợp sau:

Trả lời cho các câu 1, 2 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

Biết \(AB{\rm{ }} = {\rm{ 13}}cm,BH = 5cm\).

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:408959
Phương pháp giải

Áp dụng định lý Pitago để tính độ dài cạnh AH.

Áp dụng hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông: \(\sin B = \frac{{AH}}{{AB}}.\)

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông để tính cạnh BC.

Từ đó tính: \(\sin C = \frac{{AB}}{{BC}}.\)

Giải chi tiết

Áp dụng định lý Pitago cho \(\Delta ABH\) vuông tại \(H\) có:

\(A{H^2} + B{H^2} = A{B^2}\) \( \Leftrightarrow A{H^2} + {5^2} = {13^2}\)

\( \Leftrightarrow A{H^2} = 144 \Rightarrow AH = 12\,cm.\)

Xét \(\Delta ABH\) vuông tại \(H\)  ta có: \(\sin B = \frac{{AH}}{{AB}} = \frac{{12}}{{13}}\)

Áp dụng hệ thức lượng cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A,\) có đường cao \(AH\) ta có: \(A{B^2} = BH.BC\) \( \Leftrightarrow {13^2} = 5.BC \Rightarrow BC = \frac{{169}}{5}\,\,cm.\)

Xét \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\)  ta có: \(\sin C = \frac{{AB}}{{BC}} = 13:\frac{{169}}{5} = \frac{5}{{13}}\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

Biết \(BH{\rm{ }} = {\rm{ 3}}cm,CH = 4cm\)

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:408960
Phương pháp giải

Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông \(A{B^2} = BH.BC\); \(A{C^2} = CH.BC\)

Sử dụng hệ thức về cạnh và góc để tính \(\sin B,\,\,\sin C.\)

Giải chi tiết

Ta có: \(BC = BH + CH = 3 + 4 = 7cm.\)

Áp dụng hệ thức lượng cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A,\) có đường cao \(AH\) ta có:

\(A{B^2} = BH.BC\) \( \Leftrightarrow A{B^2} = 3.7\)\( \Rightarrow AB = \sqrt {21} \)

\(A{C^2} = CH.BC\)\( \Leftrightarrow A{C^2} = 4.7\)\( \Rightarrow AC = \sqrt {28} \)

Xét \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\sin B = \frac{{AC}}{{BC}} = \frac{{\sqrt {28} }}{7} = \frac{{2\sqrt 7 }}{7}\\\sin C = \frac{{AB}}{{BC}} = \frac{{\sqrt {21} }}{7} = \frac{{\sqrt {21} }}{7}\end{array} \right.\)

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com