Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Thực hiện phép tính:

Thực hiện phép tính:

Trả lời cho các câu 1, 2, 3 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

\(\frac{{ - 2}}{3} + 1\frac{3}{2} - \frac{{11}}{{15}}\)

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:412637
Phương pháp giải

Áp dụng các quy tắc :

+) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc:    Lũy thừa \( \to \) Nhân và chia \( \to \) Cộng và trừ.

+) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc: \((\,\,)\,\, \to {\rm{[}}\,\,{\rm{]}}\,\, \to {\rm{\{ }}\,\,{\rm{\} }}\)

Giải chi tiết

\(\begin{array}{l}\frac{{ - 2}}{3} + 1\frac{3}{2} - \frac{{11}}{{15}}\\ = \frac{{ - 2}}{3} + \frac{5}{2} - \frac{{11}}{{15}}\\ = \frac{{ - 4}}{6} + \frac{{15}}{6} - \frac{{11}}{{15}}\\ = \frac{{11}}{6} - \frac{{11}}{{15}}\\ = \frac{{55}}{{30}} - \frac{{22}}{{30}}\\ = \frac{{33}}{{30}} = \frac{{11}}{{10}}\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

\(\left( {\frac{{ - 3}}{4} + \frac{7}{3}} \right):\left( {\frac{2}{9} - \frac{5}{2}} \right)\)

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:412638
Phương pháp giải

Áp dụng các quy tắc :

+) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc:    Lũy thừa \( \to \) Nhân và chia \( \to \) Cộng và trừ.

+) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc: \((\,\,)\,\, \to {\rm{[}}\,\,{\rm{]}}\,\, \to {\rm{\{ }}\,\,{\rm{\} }}\)

Giải chi tiết

\(\begin{array}{l}\left( {\frac{{ - 3}}{4} + \frac{7}{3}} \right):\left( {\frac{2}{9} - \frac{5}{2}} \right)\\ = \left( {\frac{{ - 9}}{{12}} + \frac{{28}}{{12}}} \right):\left( {\frac{4}{{18}} - \frac{{45}}{{18}}} \right)\\ = \frac{{19}}{{12}}:\frac{{ - 41}}{{18}}\\ = \frac{{19}}{{12}}.\frac{{18}}{{ - 41}}\\ = \frac{{57}}{{ - 82}} = \frac{{ - 57}}{{82}}\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

\(25\%  - 1\frac{1}{2} + 0,5.\left| {\frac{1}{3} - \frac{1}{{12}}} \right| - {\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^3}\)

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:412639
Phương pháp giải

Áp dụng các quy tắc :

+) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc:    Lũy thừa \( \to \) Nhân và chia \( \to \) Cộng và trừ.

+) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc: \((\,\,)\,\, \to {\rm{[}}\,\,{\rm{]}}\,\, \to {\rm{\{ }}\,\,{\rm{\} }}\)

Giải chi tiết

\(\begin{array}{l}25\%  - 1\frac{1}{2} + 0,5.\left| {\frac{1}{3} - \frac{1}{{12}}} \right| - {\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^3}\\ = \frac{1}{4} - \frac{3}{2} + \frac{1}{2}.\left| {\frac{4}{{12}} - \frac{1}{{12}}} \right| - \frac{{ - 1}}{8}\\ = \frac{1}{4} - \frac{6}{4} + \frac{1}{2}.\left| {\frac{3}{{12}}} \right| + \frac{1}{8}\,\,\\ = \frac{{ - 5}}{4} + \frac{1}{2}.\frac{3}{{12}} + \frac{1}{8}\\ = \frac{{ - 5}}{4} + \frac{1}{8} + \frac{1}{8}\\ = \frac{{ - 10}}{8} + \frac{1}{8} + \frac{1}{8}\\ = \frac{{ - 8}}{8} =  - 1\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com