Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Hỗn hợp X gồm Al2O3, CuO, Fe2O3. Dẫn khí CO dư qua 42,2 gam X nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn

Câu hỏi số 444563:
Vận dụng cao

Hỗn hợp X gồm Al2O3, CuO, Fe2O3. Dẫn khí CO dư qua 42,2 gam X nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 34,2 gam chất rắn Y. Mặt khác, 0,2 mol hỗn hợp X trên tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch H2SO4 1M.

a) Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra.

b) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong X.

c) Trình bày phương pháp hóa học tách riêng 3 chất trong hỗn hợp X.

Quảng cáo

Câu hỏi:444563
Phương pháp giải

a)

Khí CO, H2 khử được những oxit kim loại đứng sau Αl trong dãy hoạt động hóa học của kim loại (ở nhiệt độ cao).

b)

Gọi số mol của Al2O3, CuO, Fe2O3 trong 42,2 gam X lần lượt là x, y và z (mol)

⟹ Số mol của Al2O3, CuO, Fe2O3 trong 0,2 mol X lần lượt là kx, ky và kz (mol) (Với k là hệ số tỉ lệ).

Lập hệ PT giải x, y, z dựa vào:

+ Tổng khối lượng các chất là 42,2 (g).

+ Chất rắn Y có khối lượng 34,2 (g).

+ Ở trường hợp 0,2 mol X + H2SO4: tìm cách rút gọn k để có phương trình 3 ẩn x, y, z.

c)

- Tách Al2O3 ra khỏi hỗn hợp bằng dung dịch NaOH dư, điều chế lại Al2O3 từ dung dịch NaAlO2.

- Chuyển hỗn hợp CuO, Fe2O3 về thành Cu, Fe rồi cho tác dụng với dung dịch HCl, tách riêng được Cu và dung dịch FeCl2.

- Điều chế CuO từ Cu, Fe2O3 từ dung dịch FeCl2.

Giải chi tiết

a)

CuO + CO \(\xrightarrow[{}]{{{t^o}}}\) Cu + CO2

Fe2O3 + 3CO \(\xrightarrow[{}]{{{t^o}}}\) 2Fe + 3CO2

Al2O3 + 3H2SO4 ⟶ Al2(SO4)3 + 3H2O

CuO + H2SO4 ⟶ CuSO4 + H2O

Fe2O3 + 3H2SO4 ⟶ Fe2(SO4)3 + 3H2O

b)

* Gọi số mol của Al2O3, CuO, Fe2O3 trong 42,2 gam X lần lượt là x, y và z (mol)

⟹ mX = 102x + 80y + 160z = 42,2 (1)

- Khi 42,2 g X + CO:

CuO + CO \(\xrightarrow[{}]{{{t^o}}}\) Cu + CO2

Fe2O3 + 3CO \(\xrightarrow[{}]{{{t^o}}}\) 2Fe + 3CO2

⟹ Chất rắn Y gồm \(\left\{ \begin{array}{l}A{l_2}{O_3} & :x\\Cu & :y\\Fe & :2z\end{array} \right.(mol)\)

⟹ mY = 102x + 64y + 112z = 34,2 (2)

* Số mol của Al2O3, CuO, Fe2O3 trong 0,2 mol X lần lượt là kx, ky và kz (mol) (Với k là hệ số tỉ lệ).

⟹ kx + ky + kz = 0,2 ⟹ k(x + y + z) = 0,2 (3)

Al2O3 + 3H2SO4 ⟶ Al2(SO4)3 + 3H2O

CuO + H2SO4 ⟶ CuSO4 + H2O

Fe2O3 + 3H2SO4 ⟶ Fe2(SO4)3 + 3H2O

Theo PTHH ⟹ nH2SO4 = 3nAl2O3 + nCuO + 3nFe2O3 = 0,4

⟹ 3kx + ky + 3kz = 0,4 ⟹ k(3x + y + 3z) = 0,4 (4)

* Chia vế với vế (3) cho (4) ⟹ \(\dfrac{{kx{\rm{ }} + {\rm{ }}ky{\rm{ }} + {\rm{ }}kz}}{{3kx{\rm{ }} + {\rm{ }}ky{\rm{ }} + {\rm{ }}3kz}} = \dfrac{{0,2}}{{0,4}}\) ⟹ x – y + z = 0 (5)

Từ (1)(2)(5) ⟹ x = 0,1; y = 0,2; z = 0,1.

%mAl2O3 = \(\dfrac{{0,1.102}}{{42,2}}.100\% \) ≈ 24,17 %.

%mCuO = \(\dfrac{{0,2.80}}{{42,2}}.100\% \) ≈ 37,91 %.

%mFe2O3 = 100% - 24,17% - 37,91% = 37,92%.

c)

\(\left\{ \begin{array}{l}A{l_2}{O_3}\\CuO\\F{e_2}{O_3}\end{array} \right. + NaOH \to \left| \begin{array}{l}NaAl{O_2} \to Al{(OH)_3} \to A{l_2}{O_3}\\\left\{ \begin{array}{l}CuO\\F{e_2}{O_3}\end{array} \right. + CO \to \left\{ \begin{array}{l}Fe\\Cu\end{array} \right. + HCl\left| \begin{array}{l}FeC{l_2} \to Fe{(OH)_2} \to F{e_2}{O_3}\\Cu \to CuO\end{array} \right.\end{array} \right.\)

- Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư:

+ Al2O3 bị hòa tan, tách Fe2O3 và CuO không phản ứng ở dạng rắn.

PTHH: Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

+ Sục CO2 dư vào phần dung dịch sau phản ứng thu được kết tủa trắng keo là Αl(OH)3.

PTHH: NaAlO2 + CO2  + 2H2O → Αl(OH)3 ↓ +  NaHCO3

+ Lọc kết tủa Αl(OH)3 đem nung đến khối lượng không đổi thu được Al2O3.

PTHH: 2Αl(OH)3 \(\xrightarrow[{}]{{{t^o}}}\) Al2O3 + 3H2O

- Nung nóng hỗn hợp rắn Fe2O3 và CuO, dẫn luồng khí CO dư đi qua, thu được chất rắn gồm Fe, Cu.

PTHH: CuO + CO \(\xrightarrow[{}]{{{t^o}}}\) Cu + CO2

            Fe2O3 + 3CO \(\xrightarrow[{}]{{{t^o}}}\) 2Fe + 3CO2

- Hòa tan hỗn hợp rắn Fe, Cu bằng dung dịch HCl dư. Fe bị hòa tan, tách riêng Cu rắn không phản ứng.

PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

- Đốt Cu trong không khí dư (hoặc khí O2 dư) thu được CuO.

PTHH: 2Cu + O2 \(\xrightarrow[{}]{{{t^o}}}\) 2CuO

- Cho dung dịch FeCl2 thu được tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa. Lọc kết tủa đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi thu được Fe2O3

PTHH: FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 ↓ + 2NaCl

            4Fe(OH)2 + O2 \(\xrightarrow[{}]{{{t^o}}}\) 2Fe2O3 + 4H2O

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com