Question 31 – 35: Which of the following best restates each of the given sentences?
Question 31 – 35: Which of the following best restates each of the given sentences?
Trả lời cho các câu 448070, 448071, 448072, 448073, 448074 dưới đây:
But for him, I wouldn't have been able to finish my work.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Cách dùng: Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện không có thật ở quá khứ, dẫn đến kết quả trái với thực tế ở quá khứ.
Công thức: If S + had (not) + P2, S + would (not) have P2
= But for + N, S + would (not) have P2 (nếu không có, nếu không nhờ….)
Tạm dịch: Nếu không có anh ấy, tôi sẽ đã không thể nào hoàn thành công việc rồi.
A. Anh ấy đã ngăn tôi không thể hoàn thành công việc của mình. => sai nghĩa
B. Tôi đã cố gắng hết sức để hoàn thành công việc của mình cho anh ấy. => sai nghĩa
C. Nếu anh ấy không giúp tôi, tôi không thể hoàn thành công việc của mình.
D. Tôi không thể hoàn thành công việc của mình vì anh ấy. => sai nghĩa
"I'm sorry I forgot your birthday," he told me.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt
complain: phàn nàn
refuse: từ chối
beg: cầu xin
apologize: xin lỗi
Tạm dịch: "Anh xin lỗi vì anh đã quên sinh nhật của em," anh ấy nói với tôi.
A. Anh ấy phàn nàn rằng tôi đã quên sinh nhật của anh ấy. => sai nghĩa
B. Anh ấy từ chối đi dự tiệc sinh nhật của tôi. => sai nghĩa
C. Anh ấy cầu xin tôi quên sinh nhật của mình. => sai nghĩa
D. Anh ấy xin lỗi vì đã quên sinh nhật của tôi.
It’s unlikely to rain this afternoon.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
unlikely: không chắc, không có khả năng >< likely, certain: chắc chắn
mustn’t: không được (phép)
there’s no way: không cách nào
might: có thể, có lẽ
might not: không thể, không có khả năng
Tạm dịch: Chiều nay không có khả năng mưa.
A. Buổi chiều không được (phép) khô ráo.
B. Chiều nay không có cách nào mưa.
C. Buổi chiều có thể ẩm ướt.
D. Chiều nay trời có lẽ không mưa.
The truck is practically as cheap as the van.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cấu trúc so sánh
truck (n): xe tải (có thể tháo rời thùng xe, thường rất to)
van (n): xe tải (không thể tháo rời thùng xe, thường nhỏ)
as + adj + as: như … => so sánh bằng
more + adj dài + than: … => so sánh hơn
the same + N: cùng, giống
Tạm dịch: Thực tế là xe tải (có thể tháo rời) cũng rẻ như xe tải (không thể tháo rời).
A. Xe tải không thể tháo rời đắt hơn chiếc xe tải có thể tháo rời. => sai nghĩa
B. Xe tải có thể tháo rời thực dụng như xe tải không thể tháo rời. => sai nghĩa
C. Xe tải có thể tháo rời và xe tải không thể tháo rời có cùng giá.
D. Xe tải không thể tháo rời đắt hơn xe tải có thể tháo rời một chút. => sai nghĩa
Stephan had his Christmas tree decorated.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu bị động đặc biệt
Cấu trúc câu bị động truyền khiến: have /had + sth + P2 (thuê/nhờ ai đó làm gì)
Cấu trúc dạng chủ động: have sb do sth
Tạm dịch: Stephan đã được trang trí cho cây thông Noel của anh ấy.
A. Stephan đã phải trang trí cây thông Noel của mình. => sai nghĩa
B. Stephan đã có ai đó trang trí cây thông Noel cho mình.
C. Cây thông Noel của anh ấy sẽ được trang trí bởi Stephan. => sai nghĩa
D. Stephan vừa trang trí cây thông Noel của mình. => sai nghĩa
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com