Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Question 26 – 30: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on

Question 26 – 30: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.

Trả lời cho các câu 448064, 448065, 448066, 448067, 448068 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

Every student were sick last week, so the professor canceled the lecture.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:448065
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự hòa hợp chủ vị

Giải chi tiết

Chủ ngữ là “Every + N số ít” => động từ theo sau chia số ít.

Sửa: were => was

Tạm dịch: Mọi học sinh đều bị ốm vào tuần trước, vì vậy giáo sư đã hủy buổi giảng.

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

Could you lend me some more? I’ve spent a money you gave me yesterday.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:448066
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Dùng mạo từ “the” trước danh từ đã xác định.

“money” được xác định bởi mệnh đề “you gave me yesterday” => nó là danh từ đã xác định.

Sửa: a => the

Tạm dịch: Cậu có thể mình mượn thêm chút tiền được không? Mình đã dùng hết số tiền cậu đưa mình hôm qua rồi.

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

I can’t help her with her research because my specialty is different from her.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:448067
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ sở hữu

Giải chi tiết

her + danh từ: … của cô ấy => phải có danh từ theo sau

hers: …. của cô ấy => có thể đứng 1 mình cuối câu

Sửa: her => hers (hers = her specialty)

Tạm dịch: Tôi không thể giúp cô ấy nghiên cứu vì chuyên môn của tôi khác chuyên môn cô ấy.

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

The people to who she was speaking didn’t know German.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:448068
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Trong mệnh đề quan hệ, chỉ dùng các đại từ “whom, which” đứng sau giới từ.

Chủ ngữ là “The people” chỉ người => dùng “whom”

Sửa: who => whom

Tạm dịch: Những người cô ấy đang nói chuyện không biết tiếng Đức.

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Alike light waves, microwaves may be reflected and concentrated elements.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:448069
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Phân biệt “alike” và “like”:

- “alike” (adj, prep.): giống nhau

+ Luôn đứng một mình, ở sau hai danh từ hoặc danh từ số nhiều.

+ Không dùng “alike” đứng trước một danh từ.

- “like” (prep): giống như

+ Không đứng một mình

+ Sau “like” là danh từ

Cấu trúc: Like + N, S + V: Giống như …

Sửa: Alike => Like

Tạm dịch: Giống như sóng ánh sáng, vi sóng có thể bị phản xạ và tập trung vào các nguyên tử.

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com