Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

He is the youngest athlete _________the prize in this field.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:448766
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn

Giải chi tiết

Mệnh đề có thể rút gọn về dạng “to V” nếu trước mệnh đề quan hệ là các từ chỉ thứ tự hoặc so sánh nhất.

Chủ ngữ “athlete” (vận động viên) có thể tự làm chủ hành động “win” (giành giải, thắng…) => MĐ chủ động

Câu đầy đủ: He is the youngest athlete that won the prize in this field.

Câu rút gọn: He is the youngest athlete to win the prize in this field.

Tạm dịch: Anh là vận động viên trẻ nhất giành được giải thưởng trong phạm vi này.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

The Asian Games ______________ place every four years.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:448767
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

take place = happen: xảy ra, diễn ra

“every four years” (4 năm 1 lần) => động từ trong chia thì hiện tại đơn

Tạm dịch: Đại hội thể thao châu Á diễn ra bốn năm một lần.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

Geothermal energy is produced from the heat stored in _________ earth’s core.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:448768
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Dùng mạo từ “the” trước những danh từ chỉ sự vật là duy nhất, chỉ có 1.

earth: trái đất => chỉ có 1

earth’s core: lõi trái đất => cũng chỉ có 1

Tạm dịch: Năng lượng địa nhiệt được tạo ra từ nhiệt tích trữ trong lõi trái đất.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

A lot of ____ from several countries competed in many Asian Game.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:448769
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. spectators (n): people who are watching an event, especially a sports event (người đang xem một sự kiện, đặc biệt là một sự kiện thể thao)

B. viewers (n): people watching television or a video on the internet (người đang xem truyền hình hoặc video trên internet)

C. athletes (n): people who compete in sports (vận động viên)

D. audience (n): 1 người khán giả => loại vì “a lot of” + N đếm được, số nhiều

Tạm dịch: Rất nhiều vận động viên đến từ nhiều quốc gia đã tham gia thi đấu trong nhiều trận đấu tại Asian Game.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Listener is a person _________ to a concert or music program.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:448770
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn

Giải chi tiết

Rút gọn mệnh đề quan hệ về dạng:

- V-ing nếu mệnh đề mang nghĩa chủ động.

- P2 (quá khứ phân từ) nếu mệnh đề mang nghĩa bị động.

- to V nếu trước mệnh đề quan hệ có các từ chỉ thứ tự (the first, only, last,…)

Câu đầy đủ: Listener is a person who listens to a concert or music program.

Câu rút gọn: Listener is a person listening to a concert or music program.

Tạm dịch: Thính giả là người đang nghe buổi hòa nhạc hoặc chương trình âm nhạc.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

The mother _________ son was caught by the police was very sad.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:448771
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Trong mệnh đề quan hệ, dùng:

- which + S + V / V : cái mà ... => thay thế cho từ chỉ vật

- whose + N: … của … => chỉ sự sở hữu

- whom + S + V: người mà …  => thay thế cho từ chỉ người, đóng vai trò tân ngữ của mệnh đề quan hệ

- who + V / S + V: người mà …. => thay thế cho từ chỉ người, đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ của mệnh đề quan hệ

Vì sau chỗ trống là danh từ “son” => cần đại từ chỉ sự sở hữu giữa “mother” & “son”.

Nếu dùng “whom/who” sẽ không hợp lý về nghĩa câu.

Tạm dịch: Người mẹ mà con trai của cô ấy đã bị cảnh sát bắt thì rất buồn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

It’s necessary that all high buildings be equipped _________ smoke detectors.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:448772
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

be equipped with something: được trang bị với những thiết bị gì

be equipped for something: được trang bị để phục vụ cho mục đích gì

Tạm dịch: Điều cần thiết là tất cả các tòa nhà cao tầng phải được trang bị đầu báo khói.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Nhận biết

Peter, _________ lives about three miles away, was my former teacher.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:448773
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Sau chỗ trống là động từ “live” => cần điền đại từ quan hệ có thể làm chủ ngữ, có thể đứng sau dấu phẩy.

whom + S + V: người mà => làm tân ngữ => loại

that + V / S + V: cái mà/người mà => không đứng sau dấu phẩy => loại

who + V/ S + V: người mà

whose + danh từ: .. của … => loại vì sau chỗ trống không phải danh từ.

Tạm dịch: Peter, người mà sống cách đây khoảng 3 dặm, thì là thầy giáo cũ của mình.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

This is the bus_________ we’ll go to school.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:448774
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Trong mệnh đề quan hệ, có thể dùng:

- giới từ + which: cái mà …

- giới từ + whom: người mà …

go by + tên phương tiện: đi bằng phương tiện gì

Câu thông thường: This is the bus. We’ll go to school by this bus.

Câu dùng mệnh đề quan hệ có giới từ: This is the bus by which we’ll go to school.

Tạm dịch: Đây là chiếc xe buýt mà chúng ta sẽ đi đến trường.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

The woman _________ we are talking is a professor.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:448775
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Trong mệnh đề quan hệ, có thể dùng:

- giới từ + which: cái mà …

- giới từ + whom: người mà …

talk about sb: nói về/đến ai đó

Câu thông thường: The woman whom we are talking about is a professor.

Câu đảo giới từ lên trước đại từ quan hệ: The woman about whom we are talking is a professor.

Tạm dịch: Người phụ nữ mà chúng ta đang nói đến là một giáo sư đấy.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

Water power gives us energy _________ pollution.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:448776
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

A. without: mà không có

B. of: của

C. in: trong

D. with: với

Tạm dịch: Năng lượng nước cho chúng ta năng lượng mà không có ô nhiễm.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

In Vietnam, many species have become _______ due to the irresponsible activities of people.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:448777
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Sau động từ liên kết / hệ từ “become” cần điền tính từ.

A. endangered (adj): nguy cấp

B. endanger (v): làm cho ai/cái gì gặp nguy

C. dangerous (adj): nguy hiểm

D. danger (n): mối nguy

Tạm dịch: Tại Việt Nam, nhiều loài đã trở nên nguy cấp do những hoạt động thiếu trách nhiệm của con người.

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K9 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com