Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Câu 1: He is the youngest athlete _________the prize in this field.

A. winning                             

B. won                                    

C. to win   

D. to be won

Câu hỏi : 448766
Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Mệnh đề có thể rút gọn về dạng “to V” nếu trước mệnh đề quan hệ là các từ chỉ thứ tự hoặc so sánh nhất.

    Chủ ngữ “athlete” (vận động viên) có thể tự làm chủ hành động “win” (giành giải, thắng…) => MĐ chủ động

    Câu đầy đủ: He is the youngest athlete that won the prize in this field.

    Câu rút gọn: He is the youngest athlete to win the prize in this field.

    Tạm dịch: Anh là vận động viên trẻ nhất giành được giải thưởng trong phạm vi này.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 2: The Asian Games ______________ place every four years.

A. taking                                

B. take                                    

C. took                                   

D. taken

Câu hỏi : 448767
Phương pháp giải:

Kiến thức: Cụm từ

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    take place = happen: xảy ra, diễn ra

    “every four years” (4 năm 1 lần) => động từ trong chia thì hiện tại đơn

    Tạm dịch: Đại hội thể thao châu Á diễn ra bốn năm một lần.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 3: Geothermal energy is produced from the heat stored in _________ earth’s core.

A. no article   

B. the                                      

C. an                                       

D. a

Câu hỏi : 448768
Phương pháp giải:

Kiến thức: Mạo từ

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Dùng mạo từ “the” trước những danh từ chỉ sự vật là duy nhất, chỉ có 1.

    earth: trái đất => chỉ có 1

    earth’s core: lõi trái đất => cũng chỉ có 1

    Tạm dịch: Năng lượng địa nhiệt được tạo ra từ nhiệt tích trữ trong lõi trái đất.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 4: A lot of ____ from several countries competed in many Asian Game.

A. spectators                          

B. viewers                              

C. athletes                              

D. audience

Câu hỏi : 448769
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. spectators (n): people who are watching an event, especially a sports event (người đang xem một sự kiện, đặc biệt là một sự kiện thể thao)

    B. viewers (n): people watching television or a video on the internet (người đang xem truyền hình hoặc video trên internet)

    C. athletes (n): people who compete in sports (vận động viên)

    D. audience (n): 1 người khán giả => loại vì “a lot of” + N đếm được, số nhiều

    Tạm dịch: Rất nhiều vận động viên đến từ nhiều quốc gia đã tham gia thi đấu trong nhiều trận đấu tại Asian Game.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 5: Listener is a person _________ to a concert or music program.

A. listened                              

B. to listen   

C. being listened  

D. listening

Câu hỏi : 448770
Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Rút gọn mệnh đề quan hệ về dạng:

    - V-ing nếu mệnh đề mang nghĩa chủ động.

    - P2 (quá khứ phân từ) nếu mệnh đề mang nghĩa bị động.

    - to V nếu trước mệnh đề quan hệ có các từ chỉ thứ tự (the first, only, last,…)

    Câu đầy đủ: Listener is a person who listens to a concert or music program.

    Câu rút gọn: Listener is a person listening to a concert or music program.

    Tạm dịch: Thính giả là người đang nghe buổi hòa nhạc hoặc chương trình âm nhạc.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 6: The mother _________ son was caught by the police was very sad.

A. which                                 

B. whose                                

C. whom

D. who

Câu hỏi : 448771
Phương pháp giải:

Kiến thức: Đại từ quan hệ

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Trong mệnh đề quan hệ, dùng:

    - which + S + V / V : cái mà ... => thay thế cho từ chỉ vật

    - whose + N: … của … => chỉ sự sở hữu

    - whom + S + V: người mà …  => thay thế cho từ chỉ người, đóng vai trò tân ngữ của mệnh đề quan hệ

    - who + V / S + V: người mà …. => thay thế cho từ chỉ người, đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ của mệnh đề quan hệ

    Vì sau chỗ trống là danh từ “son” => cần đại từ chỉ sự sở hữu giữa “mother” & “son”.

    Nếu dùng “whom/who” sẽ không hợp lý về nghĩa câu.

    Tạm dịch: Người mẹ mà con trai của cô ấy đã bị cảnh sát bắt thì rất buồn.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 7: It’s necessary that all high buildings be equipped _________ smoke detectors.

A. in                                       

B. with                                   

C. by                                      

D. for

Câu hỏi : 448772
Phương pháp giải:

Kiến thức: Giới từ

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    be equipped with something: được trang bị với những thiết bị gì

    be equipped for something: được trang bị để phục vụ cho mục đích gì

    Tạm dịch: Điều cần thiết là tất cả các tòa nhà cao tầng phải được trang bị đầu báo khói.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 8: Peter, _________ lives about three miles away, was my former teacher.

A. whom                                

B. that                                    

C. who                                   

D. whose

Câu hỏi : 448773
Phương pháp giải:

Kiến thức: Đại từ quan hệ

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Sau chỗ trống là động từ “live” => cần điền đại từ quan hệ có thể làm chủ ngữ, có thể đứng sau dấu phẩy.

    whom + S + V: người mà => làm tân ngữ => loại

    that + V / S + V: cái mà/người mà => không đứng sau dấu phẩy => loại

    who + V/ S + V: người mà

    whose + danh từ: .. của … => loại vì sau chỗ trống không phải danh từ.

    Tạm dịch: Peter, người mà sống cách đây khoảng 3 dặm, thì là thầy giáo cũ của mình.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 9: This is the bus_________ we’ll go to school.

A. in that   

B. on which      

C. by which   

D. from which

Câu hỏi : 448774
Phương pháp giải:

Kiến thức: Đại từ quan hệ

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Trong mệnh đề quan hệ, có thể dùng:

    - giới từ + which: cái mà …

    - giới từ + whom: người mà …

    go by + tên phương tiện: đi bằng phương tiện gì

    Câu thông thường: This is the bus. We’ll go to school by this bus.

    Câu dùng mệnh đề quan hệ có giới từ: This is the bus by which we’ll go to school.

    Tạm dịch: Đây là chiếc xe buýt mà chúng ta sẽ đi đến trường.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 10: The woman _________ we are talking is a professor.

A. about whom 

B. who                                    

C. whom                                

D. from whom

Câu hỏi : 448775
Phương pháp giải:

Kiến thức: Đại từ quan hệ

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Trong mệnh đề quan hệ, có thể dùng:

    - giới từ + which: cái mà …

    - giới từ + whom: người mà …

    talk about sb: nói về/đến ai đó

    Câu thông thường: The woman whom we are talking about is a professor.

    Câu đảo giới từ lên trước đại từ quan hệ: The woman about whom we are talking is a professor.

    Tạm dịch: Người phụ nữ mà chúng ta đang nói đến là một giáo sư đấy.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 11: Water power gives us energy _________ pollution.

A. without                              

B. of                                       

C. in                                       

D. with

Câu hỏi : 448776
Phương pháp giải:

Kiến thức: Giới từ

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. without: mà không có

    B. of: của

    C. in: trong

    D. with: với

    Tạm dịch: Năng lượng nước cho chúng ta năng lượng mà không có ô nhiễm.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 12: In Vietnam, many species have become _______ due to the irresponsible activities of people.

A. endangered                        

B. endanger                            

C. dangerous                          

D. danger

Câu hỏi : 448777
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ loại

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Sau động từ liên kết / hệ từ “become” cần điền tính từ.

    A. endangered (adj): nguy cấp

    B. endanger (v): làm cho ai/cái gì gặp nguy

    C. dangerous (adj): nguy hiểm

    D. danger (n): mối nguy

    Tạm dịch: Tại Việt Nam, nhiều loài đã trở nên nguy cấp do những hoạt động thiếu trách nhiệm của con người.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

2K7 tham gia ngay group để nhận thông tin thi cử, tài liệu miễn phí, trao đổi học tập nhé!

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com