Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to each of the following sentences.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to each of the following sentences.

Câu 1: I am not 16 years old, so my parents don't allow me to ride a motorbike.

A. Unless I am 16 years old, my parents wouldn’t allow me to ride a motorbike.

B. If I am 16 years old, my parents will allow me to ride a motorbike.

C. Unless I were 16 years, old my parents would allow me to ride a motorbike.

D. If I were 16 years old, my parents would allow me to ride a motorbike.

Câu hỏi : 448791
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện – các từ thay thế cho “if”

  • Đáp án : D
    (3) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Câu điều kiện loại 2: If + S + V-quá khứ đơn, S + would (not) + V-nguyên thể: Nếu .. thì ..

    Unless + S + were (not) / didn’t V-nguyên thể, S + would (not) + V-nguyên thể: Nếu … không … thì …

    Tạm dịch: Tôi chưa đủ 16 tuổi nên bố mẹ không cho đi xe máy.

    A. Nếu tôi không phải 16 tuổi, bố mẹ tôi sẽ không cho phép tôi đi xe máy. => sai nghĩa

    B. Sai câu điều kiện.

    C. Nếu tôi không phải 16 tuổi, bố mẹ tôi sẽ cho phép tôi đi xe máy. => sai nghĩa ("nếu tôi không phải 16 tuổi" = tôi 10 tuổi, 11 tuổi, 12 tuổi, v.v. mà bố mẹ lại cho lái xe máy => sai nghĩa so với câu gốc.)

    D. Nếu tôi 16 tuổi, bố mẹ sẽ cho phép tôi đi xe máy.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 2: Nam refused to go to the cinema with me. He hated action films.

A. Nam, that hated action films, refused to go to the cinema with me.

B. Nam, of whom hated action films, refused to go to the cinema with me.

C. Nam, who hated action films, refused to go to the cinema with me.

D. Nam, whose hated action films, refused to go to the cinema with me.

Câu hỏi : 448792
Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    refuse to V: từ chối làm gì

    S1, who + V, V1: …, người mà …

    of whom: của người mà …

    Tạm dịch: Nam từ chối đi xem phim cùng tôi. Anh ghét phim hành động.

    B. Nam, của người mà ghét phim hành động, đã từ chối đi xem phim cùng tôi. => sai nghĩa

    C. Nam, người ghét phim hành động, đã từ chối đi xem phim cùng tôi.

    A sai vì không dùng “that” sau dấu phẩy.

    D sai vì sau “whose” phải danh từ.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 3: The boy is standing in the yard. He was punished by his teacher.

A. The teacher who was punished the boy is standing in the yard.

B. Standing in the yard, the teacher punished the boy.

C. The boy punished by his teacher is standing in the yard.

D. The boy was standing in the yard was punished by his teacher.

Câu hỏi : 448793
Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn.

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động: dùng quá khứ phân từ (bỏ đại từ quan hệ, bỏ tobe).

    Câu đầy đủ: The boy who was punished by his teacher is standing in the yard.

    Câu rút gọn: The boy punished by his teacher is standing in the yard.

    Tạm dịch: Cậu bé đang đứng dưới sân. Cậu ta đã bị phạt bởi giáo viên của mình.

    = C. Cậu bé mà bị cô giáo phạt thì đang đứng dưới sân.

    Các phương án khác:

    A. Cô giáo bị phạt cậu bé đang đứng dưới sân. => sai nghĩa

    B. Đứng dưới sân, cô giáo phạt cậu bé. (rút gọn mệnh đề đồng chủ ngữ => chủ ngữ vế đầu cũng là “cô giáo”: Cô giáo đứng dưới sân, cô giáo phạt cậu bé => sai nghĩa so với câu gốc)

    D. Sai ngữ pháp (có 2 động từ trong câu mà không có từ liên kết chúng)

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 4: Explosives are used for catching fish and other sea animals.

A. People use explosives to catch fish and other sea animals.

B. People catch fish and other sea animals by use explosives.

C. Fish and other sea animals are caught explosives used.

D. Fish and other sea animals are caught to use explosives.

Câu hỏi : 448794
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu bị động

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Cấu trúc câu chủ động thì hiện tại đơn: S + V + O.

    Cấu trúc câu bị động tương ứng: O + is/are/am + P2 (by S).

    Tạm dịch: Chất nổ được sử dụng để đánh bắt cá và các động vật biển khác.

    A. Người ta dùng chất nổ để đánh bắt cá và các động vật biển khác.

    B. Sai ngữ pháp (by + V-ing).

    C. Sai ngữ pháp (explosives used => by using explosives)

    D. Cá và các động vật biển khác được đánh bắt để sử dụng chất nổ. => sai nghĩa

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 5: The police caught the burglar climbing over the garden wall.

A. The police caught the burglar and they climbed over the garden wall.

B. The police caught the burglar who is climbing over the garden wall.

C. The police were catching the burglar who was climbing over the garden wall.

D. The burglar who was climbing over the garden wall was caught by the police.

Câu hỏi : 448795
Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

  • Đáp án : D
    (2) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Dùng “who + V” để thay thế cho từ chỉ người trước đó.

    Tạm dịch: Cảnh sát đã bắt được tên trộm trèo qua tường vườn.

    A. Cảnh sát bắt được tên trộm và họ cùng nhau trèo qua bức tường vườn. => sai nghĩa

    B. Sai thì của động từ (is climbing).

    C. Sai thì của động từ (were catching).

    D. Tên trộm đang trèo qua tường vườn thì bị cảnh sát bắt quả tang.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

2K7 tham gia ngay group để nhận thông tin thi cử, tài liệu miễn phí, trao đổi học tập nhé!

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com