Question 31 – 35: Which of the following best restates each of the given sentences?
Question 31 – 35: Which of the following best restates each of the given sentences?
Trả lời cho các câu 449248, 449249, 449250, 449251, 449252 dưới đây:
Explosives are used for catching fish and other sea animals.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu bị động căn bản
Câu chủ động thì hiện tại đơn: S + V + O
Cấu trúc câu bị động tương ứng: O + am/is/are + P2 (by S)
Tạm dịch: Chất nổ được sử dụng để đánh bắt cá và các động vật biển khác.
A. Người ta dùng chất nổ để đánh bắt cá và các động vật biển khác.
B. Sai ngữ pháp: by + V-ing
C. Sai cấu trúc: explosives used => by using explosives
D. Cá và các động vật biển khác được đánh bắt để sử dụng chất nổ. => sai nghĩa
“May I see your passport, Mrs. Scott?”, said the customs officer.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt
May I …. ? => dùng đê đưa ra yêu cầu
ask to do sth: yêu cầu làm gì (yêu cầu sự cho phép để làm điều gì đó)
suggest V-ing: gợi ý cùng làm gì
ask sb to V: yêu cầu ai làm gì
promise to V: hứa làm gì
Tạm dịch: “Tôi có thể xem hộ chiếu của bà không, bà Scott?”, nhân viên hải quan nói.
A. Nhân viên hải quan yêu cầu cho phép xem hộ chiếu của bà Scott.
B. Nhân viên hải quan đề nghị cùng xem hộ chiếu của bà Scott. => sai nghĩa
C. Nhân viên hải quan yêu cầu bà Scott xem hộ chiếu của anh ta. => sai nghĩa
D. Nhân viên hải quan hứa sẽ cho bà Scott xem hộ chiếu của anh ta. => sai nghĩa
You’d better not buy that house.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
‘d better + V-nguyên thể= had better + V-nguyên thể = should + V-nguyên thể: nên
had better not V-nguyên thể = should not / shouldn’t V-nguyên thể: không nên
must + V-nguyên thể: phải
couldn’t have P2: không thể nào là đã làm gì
Tạm dịch: Tốt hơn hết bạn không nên mua căn nhà đó.
A. Tốt hơn là nên mua căn nhà đó. => sai nghĩa
B. Bạn phải mua căn nhà đó. => sai nghĩa
C. Bạn không nên mua căn nhà đó.
D. Bạn không thể nào là đã mua căn nhà đó. => sai nghĩa
If he could speak French, he would be able to get a job there.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề điều kiện chia quá khứ đơn “could”, động từ trong mệnh đề chính chia dạng “would + V-nguyên thể”.
Cách dùng: câu điều kiện loại 2 diễn tả giả thiết không có thật ở hiện tại, dẫn đến kết quả không có thật ở hiện tại.
Trong dạng bài câu đồng nghĩa, nếu câu gốc (không phải câu điều kiện) chia ở thì hiện tại đơn mà không diễn tả sự thật, chân lý,… => dùng câu điều kiện loại 2 để viết lại.
Tạm dịch: Nếu anh ta có thể nói tiếng Pháp, anh ta sẽ có thể kiếm được một công việc ở đó.
A. Anh ấy không thể nói tiếng Pháp, vì vậy anh ấy sẽ không thể kiếm được việc làm ở đó.
B. Anh ấy không thể nói tiếng Pháp, vì vậy anh ấy đã không được giao việc làm ở đó. => dùng câu đk loại 3 để viết lại
C. Anh ấy không thể nói tiếng Pháp vì anh ấy sẽ không kiếm được việc làm ở đó. => sai nghĩa
D. Anh ấy ước mình có thể nói tiếng Pháp và làm việc ở đó. => sai nghĩa với câu gốc (anh ta đâu có ước)
The more money Peter makes, the more his wife spends.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cấu trúc so sánh
Cấu trúc so sánh kép với danh từ: The more + N + S + V, the more (+ N) + S + V: càng … càng…
= S + V + more and more + N
Cấu trúc so sánh hơn với danh từ: S + V + more + N + than …
Tạm dịch: Peter càng kiếm được nhiều tiền thì vợ anh càng tiêu nhiều hơn.
A. Peter tiêu số tiền mà vợ anh ấy kiếm được. => sai nghĩa
B. Peter tiêu nhiều tiền hơn vợ. => sai nghĩa
C. Peter và vợ đều kiếm tiền. => sai nghĩa
D. Vợ của Peter ngày càng tiêu nhiều tiền hơn.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com