Question 26 – 30: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on
Question 26 – 30: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Trả lời cho các câu 449242, 449243, 449244, 449245, 449246 dưới đây:
A number of people killed in traffic accidents has fallen since last month.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Sự hòa hợp chủ - vị
A number of + danh từ số nhiều + động từ chia theo chủ ngữ số nhiều
The number of + danh từ số nhiều + động từ chia theo chủ ngữ số ít
Vì động từ trong câu đang chia theo chủ ngữ số ít “has fallen” => dùng “the number of”
Sửa: A number => The number
Tạm dịch: Số lượng lớn người chết vì tai nạn giao thông đã giảm kể từ tháng trước.
Ellen became first woman to enter, graduate from, and teach at the Massachusetts Institute.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mạo từ
Dùng mạo từ “the” trước từ chỉ số thứ tự.
first: thứ nhất
Sửa: first => the first
Tạm dịch: Ellen trở thành người phụ nữ đầu tiên nhập học, tốt nghiệp và giảng dạy tại Viện Massachusetts.
Jordan introduced us to some colleagues of him.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Đại từ sở hữu
him: anh ấy => làm tân ngữ (đứng sau động từ)
“his” làm tính từ sở hữu: his + N : … của anh ấy
“his” làm đại từ sở hữu: his = his + N => có thể đứng 1 mình mà không cần danh từ theo sau
some colleagues of his = some of his colleagues: một vài đồng nghiệp của anh ấy
Sửa: him => his
Tạm dịch: Jordan giới thiệu chúng tôi với một số đồng nghiệp của anh ấy.
Giải thích:
him: anh ấy => làm tân ngữ (đứng sau động từ)
“his” làm tính từ sở hữu: his + N : … của anh ấy
“his” làm đại từ sở hữu: his = his + N => có thể đứng 1 mình mà không cần danh từ theo sau
some colleagues of his = some of his colleagues: một vài đồng nghiệp của anh ấy
Sửa: him => his
Tạm dịch: Jordan giới thiệu chúng tôi với một số đồng nghiệp của anh ấy.
Is it right that politicians should make important decisions without consulting the public to who they are accountable?
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Trong mệnh đề quan hệ, dùng:
giới từ + whom => thay thế cho từ chỉ người
giới từ + which => thay thế cho từ chỉ vật
“the public” (công chúng) là từ chỉ người => dùng “giới từ + whom”
Sửa: to who => to whom
Tạm dịch: Có đúng không khi các chính trị gia nên đưa ra các quyết định quan trọng mà không hỏi ý kiến công chúng những người mà họ (các chính trị gia) phải chịu trách nhiệm với họ?
In this school, mostly the children are from the Chinese community.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
- mostly (adv): chủ yếu là
- most (lượng từ): hầu hết, hầu như
most + N
most of + tính từ sở hữu + N
most of + the + N
- almost (adv): gần như => đứng trước động từ; hoặc: tobe + almost + danh từ
almost + all / every / no / any / nothing / no one… (gần như …)
Đứng trước chủ ngữ “the children” và “are” không thể là trạng từ => điền lượng từ
Sửa: mostly => most of
Tạm dịch: Trong ngôi trường này, hầu hết trẻ em là người gốc Hoa.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com