Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Trả lời cho các câu 460811, 460812, 460813 dưới đây:
He must have studied harder, but he was too lazy and that's why he failed the exam.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Cấu trúc phỏng đoán với động từ khuyết thiếu:
must have P2: chắc chắn là đã làm gì
should have P2: lẽ ra là đã nên làm gì
Dựa vào vế: “but he was too lazy and that's why he failed the exam” (nhưng anh ấy quá lười biếng và đó là lý do anh ấy thi trượt) => vế đầu đưa ra phỏng đoán đề điều mà lẽ ra anh ta nên làm để không thi trượt.
Sửa: must => should
Tạm dịch: Đáng lẽ anh ấy nên học chăm chỉ hơn, nhưng anh ấy lại quá lười biếng và đó là lý do tại sao anh ấy thi trượt.
The pianist whom played in the concert last night was internationally famous.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Đại từ quan hệ
whom + S + V = who/that + V: người mà … => thay thế cho từ chỉ người
Sửa: whom => who / that
Tạm dịch: Nghệ sĩ dương cầm chơi trong buổi hòa nhạc đêm qua đã nổi tiếng quốc tế.
The result is a warming of the atmosphere, the so-called global warming, and possible ozone damage.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ loại, từ vựng
possible (adj): khả thi, có thể làm được
possibly (adv): có lẽ là
ozone damage: sự hư hại tầng ozon
Không dùng tính từ “possible” trước “ozone damage” vì không hợp nghĩa.
Thực chất, “and … ozone damage” là tân ngữ số 2 của “The result is” => đứng sau tobe, trước danh từ có thể là trạng từ.
Sửa: possible => possibly
Tạm dịch: Kết quả là sự nóng lên của bầu khí quyển, cái gọi là sự nóng lên toàn cầu, và (kết quả) có thể là sự hư hại tầng ozon.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com