Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 1: "Sorry for being late. I was ________ in the traffic for more than an hour."
A. carried on
B. taken after
C. put off
D. held up
Kiến thức: Cụm động từ
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
carry on: tiếp tục
take after: giống (ai trong gia đình)
put off: trì hoãn, tạm dừng (buổi họp đã lên lịch)
hold up: trì hoãn, giữ, chặn (không cho di chuyển)
=> be held up in the traffic: bị kẹt xe, tắc đường
Tạm dịch: "Xin lỗi vì đã đến muộn. Tôi đã bị kẹt xe hơn một giờ."
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: Last year he donated 1,000 USD to cancer research, ________ ?
A. doesn't he
B. weren't he
C. didn't he
D. hadn't he
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi phủ định
Vế trước dùng động từ “donated” (quá khứ đơn) => câu hỏi đuôi mượn trợ động từ “did”, phủ định: didn’t
Tạm dịch: Năm ngoái, anh đã quyên góp 1.000 USD cho nghiên cứu ung thư, phải không?
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: She was ________ out of 115 applicants for the position of Managing Director.
A. short-changed
B. short-listed
C. shorted-sighted
D. short-handed
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. short-changed (adj): bị lừa bịp
B. short-listed (adj): danh sách (những người xin việc) được chọn bổ sung; danh sách trúng tuyển
C. shorted-sighted (ad): cận thị
D. short-handed (adj): không đủ công nhân, thiếu thợ
Tạm dịch: Cô đã lọt vào danh sách 115 ứng viên trúng tuyển vào vị trí Giám đốc điều hành.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: He ________ smoke a lot, but after he developed a lung disease, he decided to quit smoking.
A. used to
B. was used to
C. has been used to
D. got used to
Kiến thức: Cấu trúc với “used to”
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Một số cấu trúc với ‘used to’:
1. S + used to + V-nguyên thể: Ai đó đã từng làm gì (hiện tại không còn làm nữa)
=> Phủ định: S + didn’t + use to + V-nguyên thể
2. S + be + used to + V-ing = S + get + used to + V-ing: Ai đó quen với việc làm gì
Sau chỗ trống là động từ “smoke” ở dạng nguyên thể => dùng cấu trúc 1.
Tạm dịch: Anh từng hút thuốc rất nhiều, nhưng sau khi phát bệnh phổi, anh quyết định bỏ thuốc.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: She didn't walk home by herself ________ she knew that it was dangerous.
A. so
B. because
C. despite
D. although
Kiến thức: Liên từ / Mệnh đề nguyên nhân
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. so + S + V: vì thế, vì vậy… => chỉ kết quả
B. because + S + V: bởi vì => chỉ nguyên nhân
C. despite + cụm từ / V-ing: mặc dù, mặc cho = although + S + V: mặc dù => chỉ sự nhượng bộ
Tạm dịch: Cô ấy không đi bộ về nhà một mình vì cô ấy biết rằng điều đó rất nguy hiểm.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: Charles suggested ________ for a picnic, and we all agreed.
A. go
B. to go
C. that go
D. going
Kiến thức: Danh động từ
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Một số cấu trúc với ‘suggest’:
1. S + suggest + V-ing: ai đó gợi ý, đề nghị cùng làm gì
2. S + suggest + that + S + (should) + V-nguyên thể: ai đó đề nghị rằng ai nên làm gì
Sau chỗ trống là động từ (không có chủ ngữ khác) => dùng cấu trúc 1.
Tạm dịch: Charles đề nghị cùng nhau đi dã ngoại, và chúng tôi đều đồng ý.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: We should have better law ________ to stop poaching.
A. enforcement
B. enlightenment
C. encouragement
D. endorsement
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. enforcement (n): sự thực thi, tuân theo
B. enlightenment (n): sự minh bạch, rõ ràng
C. encouragement (n): sự khuyến khích
D. endorsement (n): sự thừa nhận, chuyển nhượng
=> law enforcement: sự thực thi pháp luật
Tạm dịch: Chúng ta nên thực thi pháp luật tốt hơn để ngăn chặn săn bắn trái phép.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: On attaining maximum size, ________ by drawing itself out and dividing into two daughter amoebas, each receiving identical nuclear materials.
A. the reproduction of the amoeba
B. the amoeba, which reproduces
C. reproducing the amoeba
D. the amoeba reproduces
Kiến thức: Mệnh đề phân từ (Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ)
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Khi 2 mệnh đề cùng chủ ngữ => có thể rút gọn 1 mệnh đề về dạng V-ing hoặc P2.
Trong ngữ cảnh câu này, mệnh đề đầu đã được rút gọn về dạng V-ing.
Sau chỗ trống là “by + V-ing” => trước nó phải là động từ, và trước động từ cần điền chủ ngữ cho mệnh đề sau (đây cũng là chủ ngữ đã được rút gọn ở mệnh đề đầu.
A sai vì thiếu động từ
B sai vì nếu dùng mệnh đề quan hệ ở đây thì cần phải có thêm 1 động từ nữa ở mệnh đề sau
C sai vì thiếu động từ
Tạm dịch: Khi đạt được kích thước tối đa, trùng amip sinh sản bằng cách tự rút ra và phân chia thành hai amip con, mỗi con nhận được vật liệu hạt nhân giống hệt nhau.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 9: Our project was successful ________ its practicality.
A. in terms of
B. with a view to
C. regardless
D. on behalf of
Kiến thức: Cụm từ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. in terms of: về, xét về
B. with a view to: với mục đích, mong muốn, mục tiêu
C. regardless + of: bất kể, mặc cho
D. on behalf of: thay mặt cho
Tạm dịch: Dự án của chúng tôi đã thành công xét về mặt thực tiễn của nó.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 10: A crowd of ________ had gathered at the scene of the accident.
A. passerby
B. onlookers
C. chairmen
D. pedestrians
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A crowd of + N số nhiều: 1 đám …
A. passerby: a person who is going past somebody/something by chance, especially when something unexpected happens (dạng số nhiều: passers-by) => loại vì cần điền N số nhiều
B. onlookers: people who watch something that is happening but are not involved in it (người xem điều gì đó xảy ra mà họ chẳng liên quan đến sự việc đó)
C. chairmen: people in charge of a meeting, who tell people when they can speak, etc. / people in charge of a committee, a company, etc. (người phụ trách cuộc họp, người nói cho mọi người biết khi nào họ có thể phát biểu, v.v. / người phụ trách một ủy ban, một công ty, v.v.)
D. pedestrians: people walking in the street and not travelling in a vehicle (người đi bộ trên đường phố và không đi trên xe)
Tạm dịch: Một đám đông người xem đã tập trung tại hiện trường vụ tai nạn.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 11: What you're saying ________ what you said earlier.
A. disputes
B. compromises
C. contradicts
D. interferes
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. disputes: tranh cãi
B. compromises: hòa giải, thỏa hiệp
C. contradicts: mâu thuẫn, ngược lại
D. interferes: can thiệp
Tạm dịch: Những gì bạn đang nói mâu thuẫn với những gì bạn đã nói trước đó.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 12: The damage was far more serious than ________ believed.
A. strongly
B. precedingly
C. initially
D. blissfully
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. strongly (adv): mạnh mẽ
B. precedingly => không tồn tại dạng này
C. initially (adv): ban đầu
D. blissfully (adv): rất hạnh phúc
Tạm dịch: Thiệt hại nghiêm trọng hơn nhiều so với dự đoán ban đầu.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com