Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 460798, 460799, 460800, 460801, 460802, 460803, 460804, 460805, 460806, 460807, 460808, 460809 dưới đây:
"Sorry for being late. I was ________ in the traffic for more than an hour."
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cụm động từ
carry on: tiếp tục
take after: giống (ai trong gia đình)
put off: trì hoãn, tạm dừng (buổi họp đã lên lịch)
hold up: trì hoãn, giữ, chặn (không cho di chuyển)
=> be held up in the traffic: bị kẹt xe, tắc đường
Tạm dịch: "Xin lỗi vì đã đến muộn. Tôi đã bị kẹt xe hơn một giờ."
Last year he donated 1,000 USD to cancer research, ________ ?
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi phủ định
Vế trước dùng động từ “donated” (quá khứ đơn) => câu hỏi đuôi mượn trợ động từ “did”, phủ định: didn’t
Tạm dịch: Năm ngoái, anh đã quyên góp 1.000 USD cho nghiên cứu ung thư, phải không?
She was ________ out of 115 applicants for the position of Managing Director.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
A. short-changed (adj): bị lừa bịp
B. short-listed (adj): danh sách (những người xin việc) được chọn bổ sung; danh sách trúng tuyển
C. shorted-sighted (ad): cận thị
D. short-handed (adj): không đủ công nhân, thiếu thợ
Tạm dịch: Cô đã lọt vào danh sách 115 ứng viên trúng tuyển vào vị trí Giám đốc điều hành.
He ________ smoke a lot, but after he developed a lung disease, he decided to quit smoking.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cấu trúc với “used to”
Một số cấu trúc với ‘used to’:
1. S + used to + V-nguyên thể: Ai đó đã từng làm gì (hiện tại không còn làm nữa)
=> Phủ định: S + didn’t + use to + V-nguyên thể
2. S + be + used to + V-ing = S + get + used to + V-ing: Ai đó quen với việc làm gì
Sau chỗ trống là động từ “smoke” ở dạng nguyên thể => dùng cấu trúc 1.
Tạm dịch: Anh từng hút thuốc rất nhiều, nhưng sau khi phát bệnh phổi, anh quyết định bỏ thuốc.
She didn't walk home by herself ________ she knew that it was dangerous.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Liên từ / Mệnh đề nguyên nhân
A. so + S + V: vì thế, vì vậy… => chỉ kết quả
B. because + S + V: bởi vì => chỉ nguyên nhân
C. despite + cụm từ / V-ing: mặc dù, mặc cho = although + S + V: mặc dù => chỉ sự nhượng bộ
Tạm dịch: Cô ấy không đi bộ về nhà một mình vì cô ấy biết rằng điều đó rất nguy hiểm.
Charles suggested ________ for a picnic, and we all agreed.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Danh động từ
Một số cấu trúc với ‘suggest’:
1. S + suggest + V-ing: ai đó gợi ý, đề nghị cùng làm gì
2. S + suggest + that + S + (should) + V-nguyên thể: ai đó đề nghị rằng ai nên làm gì
Sau chỗ trống là động từ (không có chủ ngữ khác) => dùng cấu trúc 1.
Tạm dịch: Charles đề nghị cùng nhau đi dã ngoại, và chúng tôi đều đồng ý.
We should have better law ________ to stop poaching.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
A. enforcement (n): sự thực thi, tuân theo
B. enlightenment (n): sự minh bạch, rõ ràng
C. encouragement (n): sự khuyến khích
D. endorsement (n): sự thừa nhận, chuyển nhượng
=> law enforcement: sự thực thi pháp luật
Tạm dịch: Chúng ta nên thực thi pháp luật tốt hơn để ngăn chặn săn bắn trái phép.
On attaining maximum size, ________ by drawing itself out and dividing into two daughter amoebas, each receiving identical nuclear materials.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mệnh đề phân từ (Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ)
Khi 2 mệnh đề cùng chủ ngữ => có thể rút gọn 1 mệnh đề về dạng V-ing hoặc P2.
Trong ngữ cảnh câu này, mệnh đề đầu đã được rút gọn về dạng V-ing.
Sau chỗ trống là “by + V-ing” => trước nó phải là động từ, và trước động từ cần điền chủ ngữ cho mệnh đề sau (đây cũng là chủ ngữ đã được rút gọn ở mệnh đề đầu.
A sai vì thiếu động từ
B sai vì nếu dùng mệnh đề quan hệ ở đây thì cần phải có thêm 1 động từ nữa ở mệnh đề sau
C sai vì thiếu động từ
Tạm dịch: Khi đạt được kích thước tối đa, trùng amip sinh sản bằng cách tự rút ra và phân chia thành hai amip con, mỗi con nhận được vật liệu hạt nhân giống hệt nhau.
Our project was successful ________ its practicality.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cụm từ
A. in terms of: về, xét về
B. with a view to: với mục đích, mong muốn, mục tiêu
C. regardless + of: bất kể, mặc cho
D. on behalf of: thay mặt cho
Tạm dịch: Dự án của chúng tôi đã thành công xét về mặt thực tiễn của nó.
A crowd of ________ had gathered at the scene of the accident.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
A crowd of + N số nhiều: 1 đám …
A. passerby: a person who is going past somebody/something by chance, especially when something unexpected happens (dạng số nhiều: passers-by) => loại vì cần điền N số nhiều
B. onlookers: people who watch something that is happening but are not involved in it (người xem điều gì đó xảy ra mà họ chẳng liên quan đến sự việc đó)
C. chairmen: people in charge of a meeting, who tell people when they can speak, etc. / people in charge of a committee, a company, etc. (người phụ trách cuộc họp, người nói cho mọi người biết khi nào họ có thể phát biểu, v.v. / người phụ trách một ủy ban, một công ty, v.v.)
D. pedestrians: people walking in the street and not travelling in a vehicle (người đi bộ trên đường phố và không đi trên xe)
Tạm dịch: Một đám đông người xem đã tập trung tại hiện trường vụ tai nạn.
What you're saying ________ what you said earlier.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
A. disputes: tranh cãi
B. compromises: hòa giải, thỏa hiệp
C. contradicts: mâu thuẫn, ngược lại
D. interferes: can thiệp
Tạm dịch: Những gì bạn đang nói mâu thuẫn với những gì bạn đã nói trước đó.
The damage was far more serious than ________ believed.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
A. strongly (adv): mạnh mẽ
B. precedingly => không tồn tại dạng này
C. initially (adv): ban đầu
D. blissfully (adv): rất hạnh phúc
Tạm dịch: Thiệt hại nghiêm trọng hơn nhiều so với dự đoán ban đầu.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com