Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 460798, 460799, 460800, 460801, 460802, 460803, 460804, 460805, 460806, 460807, 460808, 460809 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

"Sorry for being late. I was ________ in the traffic for more than an hour."

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:460799
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

carry on: tiếp tục

take after: giống (ai trong gia đình)

put off: trì hoãn, tạm dừng (buổi họp đã lên lịch)

hold up: trì hoãn, giữ, chặn (không cho di chuyển)

=> be held up in the traffic: bị kẹt xe, tắc đường

Tạm dịch: "Xin lỗi vì đã đến muộn. Tôi đã bị kẹt xe hơn một giờ."

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

Last year he donated 1,000 USD to cancer research, ________ ?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:460800
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi phủ định

Vế trước dùng động từ “donated” (quá khứ đơn) => câu hỏi đuôi mượn trợ động từ “did”, phủ định: didn’t

Tạm dịch: Năm ngoái, anh đã quyên góp 1.000 USD cho nghiên cứu ung thư, phải không?

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

She was ________ out of 115 applicants for the position of Managing Director.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:460801
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. short-changed (adj): bị lừa bịp

B. short-listed (adj): danh sách (những người xin việc) được chọn bổ sung; danh sách trúng tuyển

C. shorted-sighted (ad): cận thị

D. short-handed (adj): không đủ công nhân, thiếu thợ

Tạm dịch: Cô đã lọt vào danh sách 115 ứng viên trúng tuyển vào vị trí Giám đốc điều hành.

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

He ________ smoke a lot, but after he developed a lung disease, he decided to quit smoking.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:460802
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với “used to”

Giải chi tiết

Một số cấu trúc với ‘used to’:

1. S + used to + V-nguyên thể: Ai đó đã từng làm gì (hiện tại không còn làm nữa)

=> Phủ định: S + didn’t + use to + V-nguyên thể

2. S + be + used to + V-ing = S + get + used to + V-ing: Ai đó quen với việc làm gì

Sau chỗ trống là động từ “smoke” ở dạng nguyên thể => dùng cấu trúc 1.

Tạm dịch: Anh từng hút thuốc rất nhiều, nhưng sau khi phát bệnh phổi, anh quyết định bỏ thuốc.

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

She didn't walk home by herself ________ she knew that it was dangerous.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:460803
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ / Mệnh đề nguyên nhân

Giải chi tiết

A. so + S + V: vì thế, vì vậy… => chỉ kết quả

B. because + S + V: bởi vì => chỉ nguyên nhân

C. despite + cụm từ / V-ing: mặc dù, mặc cho = although + S + V: mặc dù => chỉ sự nhượng bộ

Tạm dịch: Cô ấy không đi bộ về nhà một mình vì cô ấy biết rằng điều đó rất nguy hiểm.

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Charles suggested ________ for a picnic, and we all agreed.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:460804
Phương pháp giải

Kiến thức: Danh động từ

Giải chi tiết

Một số cấu trúc với ‘suggest’:

1. S + suggest + V-ing: ai đó gợi ý, đề nghị cùng làm gì

2. S + suggest + that + S + (should) + V-nguyên thể: ai đó đề nghị rằng ai nên làm gì

Sau chỗ trống là động từ (không có chủ ngữ khác) => dùng cấu trúc 1.

Tạm dịch: Charles đề nghị cùng nhau đi dã ngoại, và chúng tôi đều đồng ý.

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

We should have better law ________ to stop poaching.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:460805
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. enforcement (n): sự thực thi, tuân theo

B. enlightenment (n): sự minh bạch, rõ ràng

C. encouragement (n): sự khuyến khích

D. endorsement (n): sự thừa nhận, chuyển nhượng

=> law enforcement: sự thực thi pháp luật

Tạm dịch: Chúng ta nên thực thi pháp luật tốt hơn để ngăn chặn săn bắn trái phép.

Câu hỏi số 8:
Vận dụng

On attaining maximum size, ________ by drawing itself out and dividing into two daughter amoebas, each receiving identical nuclear materials.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:460806
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề phân từ (Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ)

Giải chi tiết

Khi 2 mệnh đề cùng chủ ngữ => có thể rút gọn 1 mệnh đề về dạng V-ing hoặc P2.

Trong ngữ cảnh câu này, mệnh đề đầu đã được rút gọn về dạng V-ing.

Sau chỗ trống là “by + V-ing” => trước nó phải là động từ, và trước động từ cần điền chủ ngữ cho mệnh đề sau (đây cũng là chủ ngữ đã được rút gọn ở mệnh đề đầu.

A sai vì thiếu động từ

B sai vì nếu dùng mệnh đề quan hệ ở đây thì cần phải có thêm 1 động từ nữa ở mệnh đề sau

C sai vì thiếu động từ

Tạm dịch: Khi đạt được kích thước tối đa, trùng amip sinh sản bằng cách tự rút ra và phân chia thành hai amip con, mỗi con nhận được vật liệu hạt nhân giống hệt nhau.

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

Our project was successful ________ its practicality.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:460807
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

A. in terms of: về, xét về

B. with a view to: với mục đích, mong muốn, mục tiêu

C. regardless + of: bất kể, mặc cho

D. on behalf of: thay mặt cho

Tạm dịch: Dự án của chúng tôi đã thành công xét về mặt thực tiễn của nó.

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

A crowd of ________ had gathered at the scene of the accident.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:460808
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A crowd of + N số nhiều: 1 đám …

A. passerby: a person who is going past somebody/something by chance, especially when something unexpected happens (dạng số nhiều: passers-by) => loại vì cần điền N số nhiều

B. onlookers: people who watch something that is happening but are not involved in it (người xem điều gì đó xảy ra mà họ chẳng liên quan đến sự việc đó)

C. chairmen: people in charge of a meeting, who tell people when they can speak, etc. / people in charge of a committee, a company, etc. (người phụ trách cuộc họp, người nói cho mọi người biết khi nào họ có thể phát biểu, v.v. / người phụ trách một ủy ban, một công ty, v.v.)

D. pedestrians: people walking in the street and not travelling in a vehicle (người đi bộ trên đường phố và không đi trên xe)

Tạm dịch: Một đám đông người xem đã tập trung tại hiện trường vụ tai nạn.

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

What you're saying ________ what you said earlier.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:460809
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. disputes: tranh cãi

B. compromises: hòa giải, thỏa hiệp

C. contradicts: mâu thuẫn, ngược lại

D. interferes: can thiệp

Tạm dịch: Những gì bạn đang nói mâu thuẫn với những gì bạn đã nói trước đó.

Câu hỏi số 12:
Vận dụng

The damage was far more serious than ________ believed.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:460810
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. strongly (adv): mạnh mẽ

B. precedingly => không tồn tại dạng này

C. initially (adv): ban đầu

D. blissfully (adv): rất hạnh phúc

Tạm dịch: Thiệt hại nghiêm trọng hơn nhiều so với dự đoán ban đầu.

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com