Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 1 to 7.

Birds that feed in flocks commonly retire together into roosts. The reasons for roosting communally are not always obvious, but there are some likely benefits. In winter especially, it is important for birds to keep warm at night and conserve precious food reserves. One way to do this is to find a sheltered roost. Solitary roosters shelter in dense vegetation or enter a cavity – horned larks dig holes in the ground and ptarmigan burrow into snow banks - but the effect of sheltering is magnified by several birds huddling together in the roosts, as wrens, swifts, brown creepers, bluebirds, and anis do. Body contact reduces the surface area exposed to the cold air, so the birds keep each other warm. Two kinglets huddling together were found to reduce their heat losses by a quarter, and three together saved a third of their heat.

The second possible benefit of communal roosts is that they act as “information centers”. During the day, parties of birds will have spread out to forage over a very large area. When they return in the evening some will have fed well, but others may have found little to eat. Some investigators have observed that when the birds set out again next morning, those birds that did not feed well on the previous day appear to follow those that did. The behavior of common and lesser kestrels may illustrate different feeding behaviors of similar birds with different roosting habits. The common kestrel hunts vertebrate animals in a small, familiar hunting ground, whereas the very similar lesser kestrel feeds on insects over a large area. The common kestrel roosts and hunts alone, but the lesser kestrel roosts and hunts in flocks, possibly so one bird can learn from others where to find insect swarms.

Finally, there is safety in numbers at communal roosts since there will always be a few birds awake at any given moment to give the alarm. But this increased protection is partially counteracted by the fact that mass roosts attract predators and are especially vulnerable if they are on the ground. Even those in trees can be attacked by birds of prey. The birds on the edge are at greatest risk since predators find it easier to catch small birds perching at the margins of the roost.

(Source: Toefl-reading/1298-toefl-readings-2)

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

What does the passage mainly discuss?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:478418
Phương pháp giải
Đọc hiểu
Giải chi tiết

Đoạn văn chủ yếu bàn về vấn đề gì?

A. Tại sao một số loài chim lại làm tổ với nhau.

B. Cách chim tìm và dự trữ thức ăn.

C. Cách chim duy trì thân nhiệt trong mùa đông.

D. Tại sao các loài chim cần thiết lập lãnh thổ.

Thông tin: Birds that feed in flocks commonly retire together into roosts. The reasons for roosting communally are not always obvious, but there are some likely benefits.

Tạm dịch: Các loài chim kiếm ăn theo đàn thường về tổ nghỉ ngơi theo từng đàn. Không phải lúc nào cũng có lý do rõ ràng cho việc nghỉ ngơi cùng nhau, nhưng có một số lợi ích nhất định cho việc này.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

The word "conserve" in paragraph 1 is closest in meaning to ________.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:478419
Phương pháp giải
Đọc hiểu
Giải chi tiết

Từ "conserve" (bảo tồn, giữ gìn) trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với ________.

A. share (v): chia sẻ

B. locate (v): xác định vị trí

C. watch (v): xem, quan sát

D. retain (v): giữ lại

Thông tin: In winter especially, it is important for birds to keep warm at night and conserve precious food reserves.

Tạm dịch: Đặc biệt vào mùa đông, điều quan trọng đối với các loài chim là phải giữ ấm cơ thể vào ban đêm và giữ gìn nguồn dự trữ lương thực quý báu.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

The author mentions kinglets in paragraph 1 as an example of birds that ________.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:478420
Phương pháp giải
Đọc hiểu
Giải chi tiết

Tác giả đề cập đến chim tước trong đoạn 1 như một ví dụ về loài chim ________.

A. tự bảo vệ mình bằng cách làm tổ trong lỗ

B. cũng thường kiếm ăn và làm tổ theo cặp

C. làm tổ với các loài chim khác

D. làm tổ với nhau cho ấm áp

Thông tin: Body contact reduces the surface area exposed to the cold air, so the birds keep each other warm. Two kinglets huddling together were found to reduce their heat losses by a quarter, and three together saved a third of their heat.

Tạm dịch: Tiếp xúc cơ thể làm giảm diện tích bề mặt tiếp xúc với không khí lạnh, vì vậy các con chim giữ ấm cho nhau. Hai con chim tước túm tụm cùng nhau được cho là giảm được một phần tư lượng nhiệt thất thoát và ba con cùng nhau có thể tiết kiệm được một phần ba lượng nhiệt của chúng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

The word "communal” in paragraph 2 is closest in meaning to ________.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:478421
Phương pháp giải
Đọc hiểu
Giải chi tiết

Từ "communal" (chung) trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với ________.

A. personal (adj): cá nhân

B. sociable (adj): hòa đồng

C. individual (adj): cá nhân

D. shared (adj): chung, chia sẻ

Thông tin: The second possible benefit of communal roosts is that they act as “information centers”.

Tạm dịch: Lợi ích thứ hai có thể có của các chỗ trú ẩn chung là chúng hoạt động như một “trung tâm thông tin”.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Vận dụng cao

Which of the following statements can be inferred from the passage?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:478422
Phương pháp giải
Đọc hiểu
Giải chi tiết

Câu nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?

A. Các con chim ưng thường làm tổ trên cây; những con chim ưng nhỏ hơn làm tổ trên mặt đất.

B. Những con chim ưng bình thường làm tổ trong những đàn lớn hơn là những con chim ưng nhỏ hơn.

C. Chim ưng nhỏ hơn và chim ưng thông thường có chế độ ăn giống nhau.

D. Những con chim ưng nhỏ hơn kiếm ăn một cách hòa đồng nhưng những con chim ưng thông thường thì không.

Thông tin: The common kestrel hunts vertebrate animals in a small, familiar hunting ground, whereas the very similar lesser kestrel feeds on insects over a large area. The common kestrel roosts and hunts alone, but the lesser kestrel roosts and hunts in flocks, possibly so one bird can learn from others where to find insect swarms.

Tạm dịch: Những con chim ưng thường săn các động vật có xương sống trong một vùng đất nhỏ quen thuộc, trong khi loài chim ưng tương tự như vậy nhưng nhỏ hơn lại ăn những côn trùng trên một khu vực rộng lớn. Những con chim ưng phổ biến thường trú ẩn và săn mồi một mình, nhưng những con chim ưng nhỏ hơn thì trú ẩn và săn theo bầy đàn, có thể vì vậy một con chim có thể học hỏi từ những con khác để tìm côn trùng, sâu bọ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

Which of the following is NOT mentioned in the passage as an advantage derived by birds that huddle together while sleeping?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:478423
Phương pháp giải
Đọc hiểu
Giải chi tiết

Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn văn như là một lợi thế của những con chim ngủ cùng nhau trong tổ?

A. Một số loài chim trong đàn hoạt động như trung tâm thông tin cho những con khác đang tìm kiếm thức ăn.

B. Một số thành viên trong bầy cảnh báo những con khác về những nguy hiểm sắp xảy ra.

C. Một số thành viên trong bầy chăm sóc con non.

D. Ở chung cung cấp nhiệt lượng lớn hơn cho cả đàn.

Thông tin:

A. The second possible benefit of communal roosts is that they act as “information centers”.

B. Finally, there is safety in numbers at communal roosts since there will always be a few birds awake at any given moment to give the alarm.

D. Body contact reduces the surface area exposed to the cold air, so the birds keep each other warm.

Tạm dịch:

A. Lợi ích thứ hai có thể có của các chỗ trú ẩn chung là chúng hoạt động như một “trung tâm thông tin”.

B. Cuối cùng, có sự an toàn trong những con số ở những chỗ trú ẩn chung vì sẽ có một vài con chim thức dậy vào bất kỳ lúc nào để đưa ra báo động.

D. Tiếp xúc cơ thể làm giảm diện tích bề mặt tiếp xúc với không khí lạnh, vì vậy các con chim giữ ấm cho nhau.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

The word “they” refers to ________.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:478424
Phương pháp giải
Đọc hiểu
Giải chi tiết

Từ “they” dùng để chỉ ________.

A. một vài loài chim

B. nơi trú ẩn to

C. cây cối

D. động vật ăn thịt

Thông tin: But this increased protection is partially counteracted by the fact that mass roosts attract predators and are especially vulnerable if they are on the ground.

Tạm dịch: Tuy nhiên, việc bảo vệ tăng lên này một phần bị phản tác dụng bởi thực tế là nơi trú ẩn lớn sẽ thu hút các loài săn mồi và đặc biệt dễ bị xâm hại nếu các nơi trú ẩn lớn nằm trên mặt đất.

Chú ý khi giải

Nội dung dịch:

Các loài chim kiếm ăn theo đàn thường về tổ nghỉ ngơi theo từng đàn. Không phải lúc nào cũng có lý do rõ ràng cho việc nghỉ ngơi cùng nhau, nhưng có một số lợi ích nhất định cho việc này. Đặc biệt vào mùa đông, điều quan trọng đối với các loài chim là phải giữ ấm cơ thể vào ban đêm và giữ gìn nguồn dự trữ lương thực quý báu. Một cách để làm điều này là tìm một chỗ ở có mái che. Những con gà trống đơn độc trú ẩn trong những bụi cây rậm rạp hoặc chui vào trong hốc – nơi mà những con chào mào đào lỗ trong đất và những con gà gô trắng xám ẩn mình trong bãi mùn - nhưng ảnh hưởng của việc trú ẩn được phóng đại bởi một số loài chim chen chúc nhau trong chuồng, như chim hồng tước, chim én, chim nâu, chim xanh, và chim cu đen. Tiếp xúc cơ thể làm giảm diện tích bề mặt tiếp xúc với không khí lạnh, vì vậy các con chim giữ ấm cho nhau. Hai con chim tước túm tụm cùng nhau được cho là giảm được một phần tư lượng nhiệt thất thoát và ba con cùng nhau có thể tiết kiệm được một phần ba lượng nhiệt của chúng.

Lợi ích thứ hai có thể có của các chỗ trú ẩn chung là chúng hoạt động như một “trung tâm thông tin”. Vào ban ngày, các nhóm chim sẽ tản ra kiếm ăn trên một khu vực rộng lớn. Khi chúng trở về vào buổi tối, một số sẽ ăn no, nhưng những con khác có thể kiếm được ít đồ ăn. Một số nhà nghiên cứu đã quan sát và thấy rằng khi những con chim lên đường đi kiếm ăn vào sáng hôm sau, những con chim không ăn tốt vào ngày hôm trước sẽ xuất hiện theo những con ăn nhiều. Hành vi của những con chim ưng thường thấy và nhỏ hơn có thể minh họa cho những cách ăn khác nhau của những con chim tương tự với những thói quen trú ngụ khác nhau. Những con chim ưng thường săn các động vật có xương sống trong một vùng đất nhỏ quen thuộc, trong khi loài chim ưng tương tự như vậy nhưng nhỏ hơn lại ăn những côn trùng trên một khu vực rộng lớn. Những con chim ưng phổ biến thường trú ẩn và săn mồi một mình, nhưng những con chim ưng nhỏ hơn thì trú ẩn và săn theo bầy đàn, có thể vì vậy một con chim có thể học hỏi từ những con khác để tìm côn trùng, sâu bọ.

Cuối cùng, có sự an toàn trong những con số ở những chỗ trú ẩn chung vì sẽ có một vài con chim thức dậy vào bất kỳ lúc nào để đưa ra báo động. Tuy nhiên, việc bảo vệ tăng lên này một phần bị phản tác dụng bởi thực tế là nơi trú ẩn lớn sẽ thu hút các loài săn mồi và đặc biệt dễ bị xâm hại nếu chúng nằm trên mặt đất. Ngay cả những chỗ trên cây cũng có thể bị tấn công bởi những con chim săn mồi. Những con chim ở rìa có nguy cơ cao nhất vì những kẻ săn mồi thấy dễ bắt hơn những con chim nhỏ đang trú ngụ ở rìa hang.

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com