Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Trả lời các câu hỏi sau đây.

Trả lời các câu hỏi sau đây.

Trả lời cho các câu 1, 2 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

Cho hai tập hợp: \(A = \left\{ {1;3;6;8;9;12} \right\}\) và \(B = \left\{ {\left. {x \in \mathbb{N}*} \right|2 \le x \le 12} \right\}\)

Tìm tập hợp \(C\) của các phần tử vừa thuộc tập hợp \(A\) vừa thuộc tập hợp \(B.\)

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:496032
Phương pháp giải

Liệt kê các phần tử của tập hợp cho trước.

Giải chi tiết

Ta có: \(B = \left\{ {2;3;4;5;6;7;8;9;10;11;12} \right\}\)

Tập hợp \(C\) gồm các phần tử vừa thuộc \(A\) vừa thuộc \(B\) là: \(C = \left\{ {3;6;8;9;12} \right\}\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

Cho hai tập hợp \(M = \left\{ {\left. {x \in \mathbb{N}} \right|x \vdots 2,\,x \vdots 4,\,x < 50} \right\}\) và \(N = \left\{ {\left. {x \in \mathbb{N}} \right|\,x \vdots 8,\,\,x < 50} \right\}\). Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp \(M\) và tập hợp \(N\)

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:496033
Phương pháp giải

Liệt kê các phần tử của tập hợp cho trước.

Giải chi tiết

\(\begin{array}{l}M = \left\{ {0;4;8;12;16;24;28;32;36;40;44;48} \right\}\\N = \left\{ {0;8;16;24;32;40;48} \right\}\end{array}\) 

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com