Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Thực hiện các phép tính sau:

Thực hiện các phép tính sau:

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

\(({x^2}-1)({x^2} + 2x)\)

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:501768
Phương pháp giải

Áp dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.

Giải chi tiết

  \(\left( {{x^2} - 1} \right)\left( {{x^2} + 2x} \right)\)

\(\begin{array}{l} = {x^2}\left( {{x^2} + 2x} \right) - \left( {{x^2} + 2x} \right)\\ = {x^4} + 2{x^3} - {x^2} - 2x\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

\((2x - 1)(3x + 2)(3-x)\)

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:501769
Phương pháp giải

Áp dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.

Giải chi tiết

  \(\left( {2x - 1} \right)\left( {3x + 2} \right)\left( {3-x} \right)\)

\(\begin{array}{l} = \left[ {2x\left( {3x + 2} \right) - \left( {3x + 2} \right)} \right]\left( {3 - x} \right)\\ = \left( {6{x^2} + 4x - 3x - 2} \right)\left( {3 - x} \right)\\ = \left( {6{x^2} + x - 2} \right)\left( {3 - x} \right)\\ = 3\left( {6{x^2} + x - 2} \right) - x\left( {6{x^2} + x - 2} \right)\\ = 18{x^2} + 3x - 6 - 6{x^3} - {x^2} + 2x\\ =  - 6{x^3} + 17{x^2} + 5x - 6\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

\((x + 3)({x^2} + 3x-5)\)

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:501770
Phương pháp giải

Áp dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.

Giải chi tiết

\(\left( {x + 3} \right)\left( {{x^2} + 3x - 5} \right)\)

\(\begin{array}{l} = x\left( {{x^2} + 3x - 5} \right) + 3\left( {{x^2} + 3x - 5} \right)\\ = {x^3} + 3{x^2} - 5x + 3{x^2} + 9x - 15\\ = {x^3} + 6{x^2} + 4x - 15\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

\((x + 1)({x^2}-x + 1)\)

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:501771
Phương pháp giải

Áp dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.

Giải chi tiết

\(\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)\)

\(\begin{array}{l} = x\left( {{x^2} - x + 1} \right) + \left( {{x^2} - x + 1} \right)\\ = {x^3} - {x^2} + x + {x^2} - x + 1\\ = {x^3} + 1\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

\((2{x^3} - 3x - 1).(5x + 2)\)

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:501772
Phương pháp giải

Áp dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.

Giải chi tiết

\(\left( {2{x^3} - 3x - 1} \right)\left( {5x + 2} \right)\)

\(\begin{array}{l} = 5x\left( {2{x^3} - 3x - 1} \right) + 2\left( {2{x^3} - 3x - 1} \right)\\ = 10{x^4} - 15{x^2} - 5x + 4{x^3} - 6x - 2\\ = 10{x^4} + 4{x^3} - 15{x^2} - 11x - 2\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
Nhận biết

\(({x^2} - 2x + 3).(x - 4)\)

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:501773
Phương pháp giải

Áp dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.

Giải chi tiết

\(\left( {{x^2} - 2x + 3} \right)\left( {x - 4} \right)\)

\(\begin{array}{l} = x\left( {{x^2} - 2x + 3} \right) - 4\left( {{x^2} - 2x + 3} \right)\\ = {x^3} - 2{x^2} + 3x - 4{x^2} + 8x - 12\\ = {x^3} - 6{x^2} + 11x - 12\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com