Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Hoàn thành Giải Câu sau:

Hoàn thành Giải Câu sau:

Trả lời cho các câu 502746, 502747 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng
Cho biểu thức \(A = \frac{{3x + 5\sqrt {x - 1}  - 14}}{{x - 3 + \sqrt {x - 1} }} - \frac{{\sqrt {x - 1}  - 2}}{{\sqrt {x - 1}  - 1}} - \frac{{\sqrt {x - 1} }}{{\sqrt {x - 1}  + 2}}\left( {x \ge 1;x \ne 2} \right)\) a) Rút gọn biểu thức \(A\). b) Tìm tất cả các giá trị của \(x\) để \(A\) nhận giá trị là số nguyên .
Câu hỏi:502747
Phương pháp giải

Phương pháp miền giá trị của biểu thức

Giải chi tiết

a) \(A = \frac{{3x + 5\sqrt {x - 1}  - 14}}{{\left( {\sqrt {x - 1}  - 1} \right)\left( {\sqrt {x - 1}  + 2} \right)}} - \frac{{\sqrt {x - 1}  - 2}}{{\sqrt {x - 1}  - 1}} - \frac{{\sqrt {x - 1} }}{{\sqrt {x - 1}  + 2}}\)

\(\begin{array}{l}A = \frac{{x + 6\sqrt {x - 1}  - 8}}{{\left( {\sqrt {x - 1}  - 1} \right)\left( {\sqrt {x - 1}  + 2} \right)}} = \frac{{\left( {\sqrt {x - 1}  - 1} \right)\left( {\sqrt {x - 1}  + 7} \right)}}{{\left( {\sqrt {x - 1}  - 1} \right)\left( {\sqrt {x - 1}  + 2} \right)}}\\A = \frac{{\sqrt {x - 1}  + 7}}{{\sqrt {x - 1}  + 2}}\end{array}\)

Vậy \(A = \frac{{\sqrt {x - 1}  + 7}}{{\sqrt {x - 1}  + 2}},\)với điều kiện \(x \ge 1,x \ne 2\).

b) Ta có: \(A = 1 + \frac{5}{{\sqrt {x - 1}  + 2}}.\)Với \(x \ge 1,x \ne 2 \Rightarrow 0 < \frac{5}{{\sqrt {x - 1}  + 2}} \le \frac{5}{2}\)

Vì \(A\) nhận giá trị nguyên nên \(\frac{5}{{\sqrt {x - 1}  + 2}}\) nhận giá trị nguyên nên:

\(\begin{array}{l}TH1:\frac{5}{{\sqrt {x - 1}  + 2}} = 1 \Leftrightarrow \sqrt {x - 1}  = 3 \Leftrightarrow x = 10(tm)\\TH2:\frac{5}{{\sqrt {x - 1}  + 2}} = 2 \Leftrightarrow \sqrt {x - 1}  = \frac{1}{2} \Leftrightarrow x = \frac{5}{4}(tm)\end{array}\)

Vậy \(x \in \left\{ {\frac{5}{4};10} \right\}\) thỏa mãn đề bài.

Câu hỏi số 2:
Vận dụng
Cho parabol \(\left( P \right):y = {x^2}\) và đường thẳng \(\left( d \right):y =  - mx + 2 - m\)(\(m\) là tham số). Tìm \(m\) để đường thẳng \(\left( d \right)\)cắt \(\left( P \right)\) tại hai điểm phân biệt có hoành độ \({x_1},{x_2}\) sao cho biểu thức \(T = \frac{1}{{{{\left( {{x_1} + 1} \right)}^4}}} + \frac{1}{{{{\left( {{x_2} + 1} \right)}^4}}}\) đạt giá trị nhỏ nhất.
Câu hỏi:502748
Phương pháp giải

Sử dụng hệ thức Vi – et và bất đẳng thức AM – GM

Giải chi tiết

Phương trình hoành độ giao điểm của \(\left( P \right)\)và \(\left( d \right)\) là :

\({x^2} =  - mx + 2 - m \Leftrightarrow {x^2} + mx + m - 2 = 0\left( 1 \right)\)

Ta có: \(\Delta  = {m^2} - 4\left( {m - 2} \right) = {m^2} - 4m + 8 = {\left( {m - 2} \right)^2} + 4 > 0,\forall m \in \mathbb{R}\)

Vậy phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) với mọi \(m \in \mathbb{R}.\) Suy ra \(\left( d \right)\) luôn cắt \(\left( P \right)\) tại hai điểm phân biệt có hoành độ \({x_1},{x_2}\).

Nhận xét: \({x_1},{x_2}\) khác \( - 1\) vì \({\left( { - 1} \right)^2} + m.\left( { - 1} \right) + m - 2 =  - 1 \ne 0\) nên biểu thức \(T\) luôn xác định.

Theo định lý Vi – et, ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} =  - m\\{x_1}{x_2} = m - 2\end{array} \right.\)

Ta có: \({\left( {{x_1} + 4} \right)^4}.{\left( {{x_2} + 1} \right)^4} = {\left[ {{x_1}{x_2} + \left( {{x_1} + {x_2}} \right) + 1} \right]^4} = {\left[ {m - 2 + \left( { - m} \right) + 1} \right]^4} = 1\)

Áp dụng bất đẳng thức AM – GM  ta có:

\(T = \frac{1}{{{{\left( {{x_1} + 1} \right)}^4}}} + \frac{1}{{{{\left( {{x_2} + 1} \right)}^4}}} \ge 2\sqrt {\frac{1}{{{{\left( {{x_1} + 1} \right)}^4}}}.\frac{1}{{{{\left( {{x_2} + 1} \right)}^4}}}}  \Rightarrow T \ge 2\). Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi \({\left( {{x_1} + 1} \right)^4} = {\left( {{x_2} + 1} \right)^4} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_1} + 1 = {x_2} + 1\\{x_1} + 1 =  - \left( {{x_2} + 1} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_1} = {x_2}\\{x_1} + {x_2} =  - 2\end{array} \right.\)

Vì \({x_1} \ne {x_2} \Rightarrow {x_1} + {x_2} =  - 2 \Leftrightarrow  - m =  - 2 \Leftrightarrow m = 2(tm)\)

Vậy \(m = 2\).

Quảng cáo

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com