Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Thay mỗi dấu * bằng một chữ số thích hợp để có:

Thay mỗi dấu * bằng một chữ số thích hợp để có:

Trả lời cho các câu 1, 2 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

\(4 + 23 + 25 + \overline {6*}  + 75 = 190\)

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:505746
Phương pháp giải

Sử dụng tính chất trừ hai số nguyên cùng dấu và trái dấu để tìm *

Giải chi tiết

a) \(4 + 23 + 25 + \overline {6*}  + 75 = 190\)

\(\begin{array}{l}\overline {6*}  + \left( {4 + 23} \right) + \left( {25 + 75} \right) = 190\\\overline {6*}  + 27 + 100 = 190\\\overline {6*}  + 127 = 190\\\overline {6*}  = 190 - 127\\\overline {6*}  = 63\end{array}\)

Vậy \(* = 3\)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

\(\left( { - 23} \right) + 5 + 149 + \left( { - 13} \right) + \left( { - 67} \right) + \left( { - 39} \right) = \overline {*2} \)

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:505747
Phương pháp giải

Sử dụng tính chất trừ hai số nguyên cùng dấu và trái dấu để tìm *

b) \(\left( { - 23} \right) + 5 + 149 + \left( { - 13} \right) + \left( { - 67} \right) + \left( { - 39} \right) = \overline {*2} \)

\(\begin{array}{l}\left[ {\left( { - 23} \right) + \left( { - 67} \right)} \right] + \left[ {149 + \left( { - 39} \right)} \right] + \left[ {\left( { - 13} \right) + 5} \right] = \overline {*2} \\\left( { - 90} \right) + 110 + \left( { - 8} \right) = \overline {*2} \\20 + \left( { - 8} \right) = \overline {*2} \\12 = \overline {*2} \end{array}\)

Vậy \(* = 1\)

Chọn C

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com