Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Choose the underlined part in each sentence (A, B,C, or D ) that needs correcting.

Choose the underlined part in each sentence (A, B,C, or D ) that needs correcting.

Trả lời cho các câu 512829, 512830, 512831, 512832, 512833, 512834, 512835, 512836, 512837, 512838, 512839, 512840, 512841, 512842, 512843, 512844, 512845, 512846, 512847, 512848 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

After Mrs. Wang had returned to her house from work, she was cooking dinner.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:512830
Phương pháp giải

Thì quá khứ đơn

Giải chi tiết

Cấu trúc : After + S + had + Ved/V3, S + was/were + V-ing

=> dùng thì quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau ( return => cook)

Sửa: was cooking => cooked

Tạm dịch: Sau khi bà Wang trở về nhà từ chỗ làm thì bà ấy nấu ăn

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Jimmy threw the ball high in the air, and Betty catching it when it came down.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:512831
Phương pháp giải

Thì quá khứ đơn

Giải chi tiết

Dùng thì quá khứ đơn để liệt kể chuỗi hành động xảy ra liên tiếp nhau

( throw => come => catch)

Sửa: catching => caught

Tạm dịch: Jimmy ném quả bóng lên cao và rồi Betty bắt nó khi nó rơi xuông

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Linda has worn her new yellow dress only once  since she buys it.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:512832
Phương pháp giải

Cấu trúc với “since”

Giải chi tiết

Cấu trúc: S + has/have + Ved/V3 since S + Ved/V2

=> mệnh đề sau “since” chia quá khứ đơn, mệnh đề trước “since” ở hiện tại hoàn thành. Cấu trúc này dùng để diễn tả hành động đã xảy ra ( và vẫn tiếp diễn ở hiện tại) tính từ một mốc thời điểm nào đó ở quá khứ

Sửa: buys => bought

Tạm dịch: Linda mặc váy vàng chỉ một lần duy nhất kể từ khi cô ấy mua nó

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

The man died as a result of falling asleep while he drives.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:512833
Phương pháp giải

Thì quá khứ tiếp diễn

Giải chi tiết

Dùng thì quá khứ tiếp diễn cho hành động đang xảy ra tại thời điểm trong quá khứ

Cấu trúc : S + was/were + Ving

Sửa: drives => was driving

Tạm dịch: Người đàn ông này chết do ngủ gật trong khi đang lái xe

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

I haven’t finished the report yet, but by the time you return I will certainly complete it.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:512834
Phương pháp giải

Thì tương lai hoàn thành

Giải chi tiết

Cấu trúc : By the time + S + Vs/es , S + will + have + Ved/V3

=> dùng thì hiện tại đơn trong mệnh đề chỉ thời gian tương lai “by the time”

=> dùng thì tương lai hoàn thành cho mệnh đề chính để ám chỉ hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong tương lai

Sửa: will certainly complete => will have certainly completed

Tạm dịch: Tôi vẫn chưa hoàn thành báo cáo nhưng trước khi tôi quay lại tôi chắc chắn sẽ hoàn thành nó

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Someone was knocking at the door when I was doing the washing up.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:512835
Phương pháp giải

Thì quá khứ đơn

Giải chi tiết

Cấu trúc: S + was/were + Ving when S + Ved/V2

=> dùng để diễn tả hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn

Sửa: was knocking => knocked

Tạm dịch: Ai đó gõ cửa ghi tôi đang rửa bát

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

They are going to have to leave soon and so do we.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:512836
Phương pháp giải

Cấu trúc “so”

Giải chi tiết

“so” cũng vậy, được dùng để đưa ra ý kiến đồng tình với ý kiến được nói phía trước.

Cấu trúc : so + trợ động từ + S

( trợ động từ là be/had/have/do/does/did tùy thuộc vào mệnh đề phía trước)

Sửa: do => are

Tạm dịch: Họ sẽ phải rời đi sớm và chúng tôi cũng vậy

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

The boss laughed when the secretary has told him that she really needed a pay rise.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:512837
Phương pháp giải

Thì quá khứ hoàn thành

Giải chi tiết

Cấu trúc:  When S1 + Ved/V2, S2 + had + Ved/V3

=> dùng quá khứ hoàn thành để diễn tả sự việc xảy ra trước hành động khác trong quá khứ (tell => laugh)

Sửa: has told => had told

Tạm dịch: Ông chủ cười sau khi cô thứ kí nói với ông ấy rằng cô ấy thực sự rất cần tăng lương

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

The telephone rang several times and then stop before I could answer it.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:512838
Phương pháp giải

Thì quá khứ đơn

Giải chi tiết

Dùng thì quá khứ đơn để kể lại 2 hành động nối tiếp nhau

Sửa: stop => stopped

Tạm dịch: Điện thoại rung vài lần rồi ngừng hẳn trước khi tôi có thể trả lời

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Debbie, whose father is an excellent tennis player, has been playing tennis since ten years.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:512839
Phương pháp giải

Cách dùng for/since

Giải chi tiết

Since + mốc thời gian: since 1999, since 2021

For + khoảng thời gian : for 2 years, for a long time

Sửa: since => for

Tạm dịch: Debbie, người mà có cha là một cầu thủ tennis, đã và đang chơi tennis khoảng 10 năm rồi

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

I have seen lots of interesting places when I went on holiday last summer. 

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:512840
Phương pháp giải

Thì quá khứ đơn

Giải chi tiết

Mệnh đề chỉ thời gian ở quá khứ “when I went on holiday last summer” => đang kể lại một sự việc đã xảy ra và chấm dứt tại thời điểm đó

Sửa: have seen => saw

Tạm dịch: Tôi đã đến thăm một vài địa điểm đẹp khi tôi đi nghỉ dưỡng hè năm ngoái

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

When my cat heard a noise in the bushes, she stopped moving and  listen intentively. 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:512841
Phương pháp giải

Thì quá khứ đơn

Giải chi tiết

Dùng thì quá khứ đơn để kể lại chuỗi hành động trong quá khứ “heard, stopped”

Sủa: listen => listened

Tạm dịch: Khi con mèo nghe thấy tiếng động trong bụi cây, nó dừng di chuyển và lắng nghe kĩ càng

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

I  think it’s time you (C) change your way of living.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:512842
Phương pháp giải

Cấu trúc “It’s time”

Giải chi tiết

It’s time + S + Ved/V2

=> đã đến lúc ai đó phải làm gì

Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng đã đến lúc bạn phải thay đổi cách sống

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

Roger felt the outside of his pocket to make sure his wallet is still there

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:512843
Phương pháp giải

Thì quá khứ đơn

Giải chi tiết

“felt” => ngữ cảnh quá khứ

Sửa: is => was

Tạm dịch: Roger sờ túi quần để chắc chắn rằng ví của anh ấy vẫn còn ở đó

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

When I’m shopping in the supermarket, I ran into an old friend who I hadn’t met for five years.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:512844
Phương pháp giải

Thì quá khứ tiếp diễn

Giải chi tiết

Cấu trúc: S + was/were + Ving when S + Ved/V2

=> dùng để diễn tả hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn

Sửa: I’m shopping => I was shopping

Tạm dịch: Khi tôi đang đi mua sắm tại siêu thị thì tôi gặp bạn cũ tôi đã không gặp 5 năm rồi

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

The police arrested the man while he is having dinner in a restaurant.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:512845
Phương pháp giải

Thì quá khứ tiếp diễn

Giải chi tiết

Cấu trúc: S + was/were + Ving when S + Ved/V2

=> dùng để diễn tả hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn

Sửa: is having => was having

Tạm dịch: Cảnh sát bắt người đàn ông trong khi anh ta đang ăn tối ở nhà hàng

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

Peter and Wendy first met in 2006, and they are married for three years now. 

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:512846
Phương pháp giải

Thì hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

“ for 3 years now” => dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành

Sửa: are married => have been married

Tạm dịch: Peter và Wendy lần đầu gặp nhau vào năm 2006 và tính đến nay họ đã kết hôn khoảng 3 năm

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

Some people are believing there is life  on other planets.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:512847
Phương pháp giải

Động từ tình thái

Giải chi tiết

Động từ tính thái “believe” không có dạng tiếp diễn

Sửa: are believing => believe

Tạm dịch: Một vài người tin rằng có sự sống ở các hành tinh khác

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

Recently, the island of Hawaii had been the subject of intensive research on the occurrence of earthquakes.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:512848
Phương pháp giải

Thì hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

Recently (gần đây) => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Sửa: had been => has been

Tạm dịch: Gần dây, đảo Hawaii là đối tượng nghiên cứu chuyên sâu về sự xuất hiện của động đất

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

Every morning, the sun shines in my bedroom window and waking me up.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:512849
Phương pháp giải

Thì hiện tại đơn

Giải chi tiết

Every morning => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Sửa: waking => wakes

Tạm dịch: Mỗi buổi sáng, mặt trời chiếu sáng vào cửa sổ phòng ngủ của tôi khiến tôi thức giấc

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com