Choose the underlined part in each sentence (A, B,C, or D ) that needs correcting.
Choose the underlined part in each sentence (A, B,C, or D ) that needs correcting.
Trả lời cho các câu 512829, 512830, 512831, 512832, 512833, 512834, 512835, 512836, 512837, 512838, 512839, 512840, 512841, 512842, 512843, 512844, 512845, 512846, 512847, 512848 dưới đây:
After Mrs. Wang had returned to her house from work, she was cooking dinner.
Đáp án đúng là: D
Thì quá khứ đơn
Cấu trúc : After + S + had + Ved/V3, S + was/were + V-ing
=> dùng thì quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau ( return => cook)
Sửa: was cooking => cooked
Tạm dịch: Sau khi bà Wang trở về nhà từ chỗ làm thì bà ấy nấu ăn
Jimmy threw the ball high in the air, and Betty catching it when it came down.
Đáp án đúng là: C
Thì quá khứ đơn
Dùng thì quá khứ đơn để liệt kể chuỗi hành động xảy ra liên tiếp nhau
( throw => come => catch)
Sửa: catching => caught
Tạm dịch: Jimmy ném quả bóng lên cao và rồi Betty bắt nó khi nó rơi xuông
Linda has worn her new yellow dress only once since she buys it.
Đáp án đúng là: D
Cấu trúc với “since”
Cấu trúc: S + has/have + Ved/V3 since S + Ved/V2
=> mệnh đề sau “since” chia quá khứ đơn, mệnh đề trước “since” ở hiện tại hoàn thành. Cấu trúc này dùng để diễn tả hành động đã xảy ra ( và vẫn tiếp diễn ở hiện tại) tính từ một mốc thời điểm nào đó ở quá khứ
Sửa: buys => bought
Tạm dịch: Linda mặc váy vàng chỉ một lần duy nhất kể từ khi cô ấy mua nó
The man died as a result of falling asleep while he drives.
Đáp án đúng là: D
Thì quá khứ tiếp diễn
Dùng thì quá khứ tiếp diễn cho hành động đang xảy ra tại thời điểm trong quá khứ
Cấu trúc : S + was/were + Ving
Sửa: drives => was driving
Tạm dịch: Người đàn ông này chết do ngủ gật trong khi đang lái xe
I haven’t finished the report yet, but by the time you return I will certainly complete it.
Đáp án đúng là: D
Thì tương lai hoàn thành
Cấu trúc : By the time + S + Vs/es , S + will + have + Ved/V3
=> dùng thì hiện tại đơn trong mệnh đề chỉ thời gian tương lai “by the time”
=> dùng thì tương lai hoàn thành cho mệnh đề chính để ám chỉ hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong tương lai
Sửa: will certainly complete => will have certainly completed
Tạm dịch: Tôi vẫn chưa hoàn thành báo cáo nhưng trước khi tôi quay lại tôi chắc chắn sẽ hoàn thành nó
Someone was knocking at the door when I was doing the washing up.
Đáp án đúng là: A
Thì quá khứ đơn
Cấu trúc: S + was/were + Ving when S + Ved/V2
=> dùng để diễn tả hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn
Sửa: was knocking => knocked
Tạm dịch: Ai đó gõ cửa ghi tôi đang rửa bát
They are going to have to leave soon and so do we.
Đáp án đúng là: D
Cấu trúc “so”
“so” cũng vậy, được dùng để đưa ra ý kiến đồng tình với ý kiến được nói phía trước.
Cấu trúc : so + trợ động từ + S
( trợ động từ là be/had/have/do/does/did tùy thuộc vào mệnh đề phía trước)
Sửa: do => are
Tạm dịch: Họ sẽ phải rời đi sớm và chúng tôi cũng vậy
The boss laughed when the secretary has told him that she really needed a pay rise.
Đáp án đúng là: B
Thì quá khứ hoàn thành
Cấu trúc: When S1 + Ved/V2, S2 + had + Ved/V3
=> dùng quá khứ hoàn thành để diễn tả sự việc xảy ra trước hành động khác trong quá khứ (tell => laugh)
Sửa: has told => had told
Tạm dịch: Ông chủ cười sau khi cô thứ kí nói với ông ấy rằng cô ấy thực sự rất cần tăng lương
The telephone rang several times and then stop before I could answer it.
Đáp án đúng là: C
Thì quá khứ đơn
Dùng thì quá khứ đơn để kể lại 2 hành động nối tiếp nhau
Sửa: stop => stopped
Tạm dịch: Điện thoại rung vài lần rồi ngừng hẳn trước khi tôi có thể trả lời
Debbie, whose father is an excellent tennis player, has been playing tennis since ten years.
Đáp án đúng là: D
Cách dùng for/since
Since + mốc thời gian: since 1999, since 2021
For + khoảng thời gian : for 2 years, for a long time
Sửa: since => for
Tạm dịch: Debbie, người mà có cha là một cầu thủ tennis, đã và đang chơi tennis khoảng 10 năm rồi
I have seen lots of interesting places when I went on holiday last summer.
Đáp án đúng là: A
Thì quá khứ đơn
Mệnh đề chỉ thời gian ở quá khứ “when I went on holiday last summer” => đang kể lại một sự việc đã xảy ra và chấm dứt tại thời điểm đó
Sửa: have seen => saw
Tạm dịch: Tôi đã đến thăm một vài địa điểm đẹp khi tôi đi nghỉ dưỡng hè năm ngoái
When my cat heard a noise in the bushes, she stopped moving and listen intentively.
Đáp án đúng là: D
Thì quá khứ đơn
Dùng thì quá khứ đơn để kể lại chuỗi hành động trong quá khứ “heard, stopped”
Sủa: listen => listened
Tạm dịch: Khi con mèo nghe thấy tiếng động trong bụi cây, nó dừng di chuyển và lắng nghe kĩ càng
I think it’s time you (C) change your way of living.
Đáp án đúng là: C
Cấu trúc “It’s time”
It’s time + S + Ved/V2
=> đã đến lúc ai đó phải làm gì
Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng đã đến lúc bạn phải thay đổi cách sống
Roger felt the outside of his pocket to make sure his wallet is still there.
Đáp án đúng là: C
Thì quá khứ đơn
“felt” => ngữ cảnh quá khứ
Sửa: is => was
Tạm dịch: Roger sờ túi quần để chắc chắn rằng ví của anh ấy vẫn còn ở đó
When I’m shopping in the supermarket, I ran into an old friend who I hadn’t met for five years.
Đáp án đúng là: A
Thì quá khứ tiếp diễn
Cấu trúc: S + was/were + Ving when S + Ved/V2
=> dùng để diễn tả hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn
Sửa: I’m shopping => I was shopping
Tạm dịch: Khi tôi đang đi mua sắm tại siêu thị thì tôi gặp bạn cũ tôi đã không gặp 5 năm rồi
The police arrested the man while he is having dinner in a restaurant.
Đáp án đúng là: C
Thì quá khứ tiếp diễn
Cấu trúc: S + was/were + Ving when S + Ved/V2
=> dùng để diễn tả hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn
Sửa: is having => was having
Tạm dịch: Cảnh sát bắt người đàn ông trong khi anh ta đang ăn tối ở nhà hàng
Peter and Wendy first met in 2006, and they are married for three years now.
Đáp án đúng là: C
Thì hiện tại hoàn thành
“ for 3 years now” => dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành
Sửa: are married => have been married
Tạm dịch: Peter và Wendy lần đầu gặp nhau vào năm 2006 và tính đến nay họ đã kết hôn khoảng 3 năm
Some people are believing there is life on other planets.
Đáp án đúng là: B
Động từ tình thái
Động từ tính thái “believe” không có dạng tiếp diễn
Sửa: are believing => believe
Tạm dịch: Một vài người tin rằng có sự sống ở các hành tinh khác
Recently, the island of Hawaii had been the subject of intensive research on the occurrence of earthquakes.
Đáp án đúng là: B
Thì hiện tại hoàn thành
Recently (gần đây) => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Sửa: had been => has been
Tạm dịch: Gần dây, đảo Hawaii là đối tượng nghiên cứu chuyên sâu về sự xuất hiện của động đất
Every morning, the sun shines in my bedroom window and waking me up.
Đáp án đúng là: D
Thì hiện tại đơn
Every morning => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Sửa: waking => wakes
Tạm dịch: Mỗi buổi sáng, mặt trời chiếu sáng vào cửa sổ phòng ngủ của tôi khiến tôi thức giấc
Quảng cáo
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com