Choose the best answer among A, B, C, or D.
Choose the best answer among A, B, C, or D.
Trả lời cho các câu 512808, 512809, 512810, 512811, 512812, 512813, 512814, 512815, 512816, 512817, 512818, 512819, 512820, 512821, 512822, 512823, 512824, 512825, 512826, 512827 dưới đây:
When their first child was born, they_____ married for three years.
Đáp án đúng là: B
Cấu trúc: When S1 + Ved/V2, S2 + had + Ved/V3
=> dùng quá khứ hoàn thành để diễn tả sự việc xảy ra trước hành động khác trong quá khứ ( sự việc kết hôn xảy ra trước sự việc đứa con đầu lòng chào đời)
Tạm dịch: Đứa con đầu lòng chào đời sau khi họ kết hôn được 3 năm rồi
I was sad when I sold my car. I_____ it for a very long time.
Đáp án đúng là: C
Cấu trúc : S + had + been + Ving
+ dùng quá khứ hoàn thành để diễn tả sự việc xảy ra trước hành động khác trong quá khứ ( sự việc chạy xe xảy ra trước sự việc bán xe)
+ dùng thể tiếp diễn với động từ “run” để nhấn mạnh tính liên tục của hành động
Tạm dịch: Tôi buồn khi tôi bán xe. Tôi đã chạy nó một thời gian dài rồi
We were extremely tired at the end of the journey. We____ for more than 24 hours.
Đáp án đúng là: A
Cấu trúc : S + had + been + Ving
+ dùng quá khứ hoàn thành để diễn tả sự việc xảy ra trước hành động khác trong quá khứ ( đi du lịch => mệt)
+ dùng thể tiếp diễn với động từ “travel” để nhấn mạnh tính liên tục của hành động
Tạm dịch: Chúng tôi đã rất mệt khi kết thúc chuyến đi. Chúng tôi đã di chuyển suốt 24 tiếng dồng hồ
The house was very quiet when I got home. Everybody______ straight to bed.
Đáp án đúng là: A
Cấu trúc: When S1 + Ved/V2, S2 + had + Ved/V3
=> dùng quá khứ hoàn thành để diễn tả sự việc xảy ra trước hành động khác trong quá khứ ( họ đã ngủ trước khi tôi về nhà)
Tạm dịch: Căn nhà yên tĩnh khi tôi về đến nhà. Mọi người đã ngủ hết rồi
The man sitting next to me on the plane was nervous because he______ before.
Đáp án đúng là: C
Cấu trúc : S + had + Ved/V3 + before
=> dùng quá khứ hoàn thành để diễn tả sự việc xảy ra trước hành động khác trong quá khứ ( chưa bay bao giờ => lo lắng)
Tạm dịch: Người đàn ông ngồi cạnh tôi trên máy bay đã rất lo lắng bởi vì anh ấy chưa từng bay trước đây
________ a car when they were living in London?
Đáp án đúng là: B
When + S + was/were + Ving , S + Ved/V2
=> dùng để diễn tả hành động nào đó đang xảy ra thì hành động khác xen vào ( khi họ ở London thì đã có xe chưa)
Tạm dịch: Họ đã có ô tô khi họ sống ở London chưa?
The manager ______ the store before I arrived.
Đáp án đúng là: B
Cấu trúc : S + had + Ved/V3 before + S + Ved/V2
=> dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ
Tạm dịch: Quản lý đóng của hàng trước khi chúng tôi đến
When the alarm rang, Hai ______ out of bed quickly.
Đáp án đúng là: D
Cấu trúc : When + S + Ved/V2, S + Ved/V2
=> dùng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động nối tiếp nhau
Tạm dịch: Khi chuông báo thức kêu, Hai lập tức bật dậy khỏi giường
When we see Mr. Minh tomorrow, I ____ him of that.
Đáp án đúng là: C
“tomorrow” => ngữ cảnh tương lai
Cấu trúc: When + S + Vs/es/Vo , S + will + V
=> dùng thì hiện tại đơn ở mệnh đề “when” chỉ thời gian, ở mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn cho sự việc sẽ xảy ra ở tương lai
Tạm dịch: Khi tôi gặp ông Minh vào ngày mai, tôi sẽ nhắc anh ấy điều đó
Alice _____ for Washington as soon as she had finished her exam.
Đáp án đúng là: D
Cấu trúc: S + Ved/V2 as soon as + S + had + Ved/V3
=> dùng thì quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau ( kết thúc kì thi => rời Washington)
Tạm dịch: Alice rời Washington ngay khi cô ấy kết thúc kì thi
He died after he ______ ill for a long time.
Đáp án đúng là: B
Cấu trúc: S + Ved/V2 + after + S + had + Ved/V3
=> dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước 1 hành động trong quá khứ ( ill => die)
Tạm dịch: Ông ấy qua đời sau một thời gian dài đau ốm
I _______ home until I finish my lesson.
Đáp án đúng là: D
Cấu trúc: S + will/won’t + Vo until S + Vs/es/Vo
=> dùng thì hiện tại đơn ở mệnh đề “until” chỉ thời gian, ở mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn cho sự việc sẽ xảy ra ở tương lai
Tạm dịch: Tôi sẽ không về nhà cho đến khi tôi học xong
While her husband was in the army, Janet _____ to him twice a week.
Đáp án đúng là: B
“was” => Ngữ cảnh quá khứ
Twice a week ( 2 lần 1 tuần) => dùng quá khứ đơn để diễn tả thói quen trong quá khứ
Tạm dịch: Khi chồng cô ấy ở quân đôi, Janet thường viết thư cho chồng 2 lần một tuần
I ______ her since I _____ a student.
Đáp án đúng là: D
Cấu trúc: S + has/have + Ved/V3 since S + Ved/V2
=> mệnh đề sau “since” chia quá khứ đơn, mệnh đề trước “since” ở hiện tại hoàn thành. Cấu trúc này dùng để diễn tả hành động đã xảy ra ( và vẫn tiếp diễn ở hiện tại) tính từ một mốc thời điểm nào đó ở quá khứ
Tạm dịch: Tôi biết cô ấy kể từ khi tôi còn là học sinh
While I was going to school yesterday, I ____ him.
Đáp án đúng là: B
Cấu trúc : While + S + was/were + Ving, S + Ved/V2
=> dùng để diễn tả hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn
Tạm dịch: Trong khi tôi đến trường ngày hôm qua thì tôi găp anh ấy
The city has changed a lot since I last ______ it.
Đáp án đúng là: A
Cấu trúc: S + has/have + Ved/V3 since S + Ved/V2
=> mệnh đề sau “since” chia quá khứ đơn, mệnh đề trước “since” ở hiện tại hoàn thành. Cấu trúc này dùng để diễn tả hành động đã xảy ra ( và vẫn tiếp diễn ở hiện tại) tính từ một mốc thời điểm nào đó ở quá khứ
Tạm dịch: Thành phố đã thay đổi nhiều kể từ lần cuối tôi đến đây
Mary has been financially independent since she _______ to work.
Đáp án đúng là: B
Cấu trúc: S + has/have + Ved/V3 since S + Ved/V2
=> mệnh đề sau “since” chia quá khứ đơn, mệnh đề trước “since” ở hiện tại hoàn thành. Cấu trúc này dùng để diễn tả hành động đã xảy ra ( và vẫn tiếp diễn ở hiện tại) tính từ một mốc thời điểm nào đó ở quá khứ
Tạm dịch: Mary đã đọc lập tài chính kể từ khi cô ấy ra ngoài đi làm
The air quality in this area has improved a lot since that factory _______ .
Đáp án đúng là: B
Cấu trúc: S + has/have + Ved/V3 since S + Ved/V2
=> mệnh đề sau “since” chia quá khứ đơn, mệnh đề trước “since” ở hiện tại hoàn thành. Cấu trúc này dùng để diễn tả hành động đã xảy ra ( và vẫn tiếp diễn ở hiện tại) tính từ một mốc thời điểm nào đó ở quá khứ
Tạm dịch: Chất lượng không khí ở khu vực này đã cải thiện rất nhiều kể từ khi nhà máy đóng cửa
We ______ flowers in the school garden when it started to rain.
Đáp án đúng là: B
Cấu trúc: S + was/were + Ving when S + Ved/V2
=> dùng để diễn tả hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn
Tạm dịch: Khi chúng tôi đang trồng hoa ở vườn thì trời bắt đầu mưa
When I arrived at her house, she ______ photos in the garden.
Đáp án đúng là: A
Cấu trúc: S + was/were + Ving when S + Ved/V2
=> dùng để diễn tả hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn
Tạm dịch: Khi tôi đến nhà cô ấy, cô ấy đang chụp ảnh ở vườn
Quảng cáo
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com