Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Choose the best answer among A, B, C, or D.

Choose the best answer among A, B, C, or D.

Trả lời cho các câu 512808, 512809, 512810, 512811, 512812, 512813, 512814, 512815, 512816, 512817, 512818, 512819, 512820, 512821, 512822, 512823, 512824, 512825, 512826, 512827 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

When their first child was born, they_____ married for three years.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:512809
Phương pháp giải
Thì quá khứ hoàn thành
Giải chi tiết

Cấu trúc:  When S1 + Ved/V2, S2 + had + Ved/V3

=> dùng quá khứ hoàn thành để diễn tả sự việc xảy ra trước hành động khác trong quá khứ ( sự việc kết hôn xảy ra trước sự việc đứa con đầu lòng chào đời)

Tạm dịch: Đứa con đầu lòng chào đời sau khi họ kết hôn được 3 năm rồi

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

I was sad when I sold my car. I_____ it for a very long time.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:512810
Phương pháp giải
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Giải chi tiết

Cấu trúc : S + had + been + Ving

+  dùng quá khứ hoàn thành để diễn tả sự việc xảy ra trước hành động khác trong quá khứ ( sự việc chạy xe xảy ra trước sự việc bán xe)

+ dùng thể tiếp diễn với động từ “run” để nhấn mạnh tính liên tục của hành động

Tạm dịch: Tôi buồn khi tôi bán xe. Tôi đã chạy nó một thời gian dài rồi

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

We were extremely tired at the end of the journey. We____ for more than 24 hours.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:512811
Phương pháp giải
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Giải chi tiết

Cấu trúc : S + had + been + Ving

+  dùng quá khứ hoàn thành để diễn tả sự việc xảy ra trước hành động khác trong quá khứ ( đi du lịch => mệt)

+ dùng thể tiếp diễn với động từ “travel” để nhấn mạnh tính liên tục của hành động

Tạm dịch: Chúng tôi đã rất mệt khi kết thúc chuyến đi. Chúng tôi đã di chuyển suốt 24 tiếng dồng hồ

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

The house was very quiet when I got home. Everybody______ straight to bed.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:512812
Phương pháp giải
Thì quá khứ hoàn thành
Giải chi tiết

Cấu trúc:  When S1 + Ved/V2, S2 + had + Ved/V3

=> dùng quá khứ hoàn thành để diễn tả sự việc xảy ra trước hành động khác trong quá khứ ( họ đã ngủ trước khi tôi về nhà)

Tạm dịch: Căn nhà yên tĩnh khi tôi về đến nhà. Mọi người đã ngủ hết rồi

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

The man sitting next to me on the plane was nervous because he______ before.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:512813
Phương pháp giải
Thì quá khứ hoàn thành
Giải chi tiết

Cấu trúc : S + had + Ved/V3 + before

=> dùng quá khứ hoàn thành để diễn tả sự việc xảy ra trước hành động khác trong quá khứ ( chưa bay bao giờ => lo lắng)

Tạm dịch: Người đàn ông ngồi cạnh tôi trên máy bay đã rất lo lắng bởi vì anh ấy chưa từng bay trước đây

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

________ a car when they were living in London?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:512814
Phương pháp giải
Thì quá khứ đơn
Giải chi tiết

When + S + was/were + Ving , S + Ved/V2

=> dùng để diễn tả hành động nào đó đang xảy ra thì hành động khác xen vào ( khi họ ở London thì đã có xe chưa)

Tạm dịch: Họ đã có ô tô khi họ sống ở London chưa?

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

The manager ______ the store before I arrived.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:512815
Phương pháp giải
Thì quá khứ hoàn thành
Giải chi tiết

Cấu trúc : S + had + Ved/V3 before + S + Ved/V2

=> dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ

Tạm dịch: Quản lý đóng của hàng trước khi chúng tôi đến

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

When the alarm rang, Hai ______ out of bed quickly.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:512816
Phương pháp giải
Thì quá khứ đơn
Giải chi tiết

Cấu trúc : When + S + Ved/V2, S + Ved/V2

=> dùng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động nối tiếp nhau

Tạm dịch: Khi chuông báo thức kêu, Hai lập tức bật dậy khỏi giường

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

When we see Mr. Minh tomorrow, I ____ him of that.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:512817
Phương pháp giải
Thì tương lai đơn
Giải chi tiết

“tomorrow”  => ngữ cảnh tương lai

Cấu trúc: When + S + Vs/es/Vo , S + will + V

=> dùng thì hiện tại đơn ở mệnh đề “when” chỉ thời gian, ở mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn cho sự việc sẽ xảy ra ở tương lai

Tạm dịch: Khi tôi gặp ông Minh vào ngày mai, tôi sẽ nhắc anh ấy điều đó

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Alice _____ for Washington as soon as she had finished her exam.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:512818
Phương pháp giải
Thì quá khứ đơn
Giải chi tiết

Cấu trúc: S + Ved/V2 as soon as + S + had + Ved/V3

=> dùng thì quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau ( kết thúc kì thi => rời Washington)

Tạm dịch: Alice rời Washington ngay khi cô ấy kết thúc kì thi

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

He died after he ______ ill for a long time.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:512819
Phương pháp giải
Thì quá khứ hoàn thành
Giải chi tiết

Cấu trúc: S + Ved/V2 + after + S + had + Ved/V3

=> dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước 1 hành động trong quá khứ ( ill => die)

Tạm dịch: Ông ấy qua đời sau một thời gian dài đau ốm

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

I  _______ home until I finish my lesson.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:512820
Phương pháp giải
Thì tương lai đơn
Giải chi tiết

Cấu trúc: S + will/won’t + Vo until S + Vs/es/Vo

=> dùng thì hiện tại đơn ở mệnh đề “until” chỉ thời gian, ở mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn cho sự việc sẽ xảy ra ở tương lai

Tạm dịch: Tôi sẽ không về nhà cho đến khi tôi học xong

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

While her husband was in the army, Janet _____ to him twice a week.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:512821
Phương pháp giải
Thì quá khứ đơn
Giải chi tiết

“was” => Ngữ cảnh quá khứ

Twice a week ( 2 lần 1 tuần) => dùng quá khứ đơn để diễn tả thói quen trong quá khứ

Tạm dịch: Khi chồng cô ấy ở quân đôi, Janet thường viết thư cho chồng 2 lần một tuần

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

I ______ her since I _____ a student.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:512822
Phương pháp giải
Cấu trúc với “since”
Giải chi tiết

Cấu trúc: S + has/have + Ved/V3 since S + Ved/V2

=> mệnh đề sau “since” chia quá khứ đơn, mệnh đề trước “since” ở hiện tại hoàn thành. Cấu trúc này dùng để diễn tả hành động đã xảy ra ( và vẫn tiếp diễn ở hiện tại) tính từ một mốc thời điểm nào đó ở quá khứ

Tạm dịch: Tôi biết cô ấy kể từ khi tôi còn là học sinh

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

While I was going to school yesterday, I ____ him.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:512823
Phương pháp giải
Cấu trúc với “while”
Giải chi tiết

Cấu trúc : While + S + was/were + Ving,  S + Ved/V2

=> dùng để diễn tả hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn

Tạm dịch: Trong khi tôi đến trường ngày hôm qua thì tôi găp anh ấy

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

The city has changed a lot since I last ______ it.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:512824
Phương pháp giải
Cấu trúc với “since”
Giải chi tiết

Cấu trúc: S + has/have + Ved/V3 since S + Ved/V2

=> mệnh đề sau “since” chia quá khứ đơn, mệnh đề trước “since” ở hiện tại hoàn thành. Cấu trúc này dùng để diễn tả hành động đã xảy ra ( và vẫn tiếp diễn ở hiện tại) tính từ một mốc thời điểm nào đó ở quá khứ

Tạm dịch: Thành phố đã thay đổi nhiều kể từ lần cuối tôi đến đây

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

Mary has been financially independent since she _______ to work.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:512825
Phương pháp giải
Cấu trúc với “since”
Giải chi tiết

Cấu trúc: S + has/have + Ved/V3 since S + Ved/V2

=> mệnh đề sau “since” chia quá khứ đơn, mệnh đề trước “since” ở hiện tại hoàn thành. Cấu trúc này dùng để diễn tả hành động đã xảy ra ( và vẫn tiếp diễn ở hiện tại) tính từ một mốc thời điểm nào đó ở quá khứ

Tạm dịch: Mary đã đọc lập tài chính kể từ khi cô ấy ra ngoài đi làm

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

The air quality in this area has improved a lot since that factory _______ .

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:512826
Phương pháp giải
Cấu trúc với “since”
Giải chi tiết

Cấu trúc: S + has/have + Ved/V3 since S + Ved/V2

=> mệnh đề sau “since” chia quá khứ đơn, mệnh đề trước “since” ở hiện tại hoàn thành. Cấu trúc này dùng để diễn tả hành động đã xảy ra ( và vẫn tiếp diễn ở hiện tại) tính từ một mốc thời điểm nào đó ở quá khứ

Tạm dịch: Chất lượng không khí ở khu vực này đã cải thiện rất nhiều kể từ khi nhà máy đóng cửa

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

We ______  flowers in the school garden when it started to rain.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:512827
Phương pháp giải
Thì quá khứ tiếp diễn
Giải chi tiết

Cấu trúc: S + was/were + Ving when S + Ved/V2

=> dùng để diễn tả hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn

Tạm dịch: Khi chúng tôi đang trồng hoa ở vườn thì trời bắt đầu mưa

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

When I arrived at her house, she ______ photos in the garden.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:512828
Phương pháp giải
Thì quá khứ tiếp diễn
Giải chi tiết

Cấu trúc: S + was/were + Ving when S + Ved/V2

=> dùng để diễn tả hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn

Tạm dịch: Khi tôi đến nhà cô ấy, cô ấy đang chụp ảnh ở vườn

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com