Tìm \(x \in \mathbb{Z}\), biết:
Tìm \(x \in \mathbb{Z}\), biết:
Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4 dưới đây:
\( - \left( {x + 84} \right) + 213 = - 16\)
Đáp án đúng là: B
- Vận dụng quy tắc bỏ ngoặc:
+ Khi bỏ dấu ngoặc có dấu đẳng trước, ta phải đổi dấu số hạng trong dấu ngoặc: dấu “+” thành dấu “-“ và dấu “-“ thành dấu “+”
+ Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn được giữ nguyên.
+ Thứ tự thực hiện biểu thức có các dấu ngoặc là: \(\left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}.\)
- Thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân và phép chia với các số nguyên.
Đáp án cần chọn là: B
\(43 + \left( {9 - 21} \right) = 317 - \left( {x + 317} \right)\)
Đáp án đúng là: C
- Vận dụng quy tắc bỏ ngoặc:
+ Khi bỏ dấu ngoặc có dấu đẳng trước, ta phải đổi dấu số hạng trong dấu ngoặc: dấu “+” thành dấu “-“ và dấu “-“ thành dấu “+”
+ Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn được giữ nguyên.
+ Thứ tự thực hiện biểu thức có các dấu ngoặc là: \(\left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}.\)
- Thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân và phép chia với các số nguyên.
Đáp án cần chọn là: C
\(\left( {15 - x} \right) + \left( {x - 12} \right) = 7 - \left( { - 5 + x} \right)\)
Đáp án đúng là: A
- Vận dụng quy tắc bỏ ngoặc:
+ Khi bỏ dấu ngoặc có dấu đẳng trước, ta phải đổi dấu số hạng trong dấu ngoặc: dấu “+” thành dấu “-“ và dấu “-“ thành dấu “+”
+ Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn được giữ nguyên.
+ Thứ tự thực hiện biểu thức có các dấu ngoặc là: \(\left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}.\)
- Thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân và phép chia với các số nguyên.
Đáp án cần chọn là: A
\(x - \left\{ {57 - \left[ {42 + \left( { - 23 - x} \right)} \right]} \right\} = 13 - \left\{ {47 + \left[ {25 - \left( {32 - x} \right)} \right]} \right\}\)
Đáp án đúng là: B
- Vận dụng quy tắc bỏ ngoặc:
+ Khi bỏ dấu ngoặc có dấu đẳng trước, ta phải đổi dấu số hạng trong dấu ngoặc: dấu “+” thành dấu “-“ và dấu “-“ thành dấu “+”
+ Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn được giữ nguyên.
+ Thứ tự thực hiện biểu thức có các dấu ngoặc là: \(\left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}.\)
- Thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân và phép chia với các số nguyên.
Đáp án cần chọn là: B
Quảng cáo
>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com










