Tìm \(x\):
Tìm \(x\):
Câu 1: \(x + \dfrac{{ - 5}}{{12}} = \dfrac{4}{7}.\dfrac{{14}}{{48}}\)
A. \(x = \dfrac{3}{{11}}\)
B. \(x = \dfrac{3}{{14}}\)
C. \(x = \dfrac{7}{{12}}\)
D. \(x = \dfrac{1}{{28}}\)
- Vận dụng quy tắc nhân hai phân số: Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau.
- Đưa hai phân số không cùng mẫu về hai phân số cùng mẫu sau đó vận dụng quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu: \(\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{m}\).
- Rút gọn phân số sử dụng tính chất cơ bản của phân số.
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
a) \(x + \dfrac{{ - 5}}{{12}} = \dfrac{4}{7}.\dfrac{{14}}{{48}}\)
\(x + \dfrac{{ - 5}}{{12}} = \dfrac{1}{6}\)
\(\begin{array}{l}x = \dfrac{1}{6} - \dfrac{{ - 5}}{{12}}\\x = \dfrac{2}{{12}} + \dfrac{5}{{12}}\\x = \dfrac{7}{{12}}\end{array}\)
Vậy \(x = \dfrac{7}{{12}}\)
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: \(x - \dfrac{3}{7}.\dfrac{{14}}{9} = - \dfrac{7}{3}\)
A. \(x = \dfrac{{13}}{{14}}\)
B. \(x = \dfrac{{ - 5}}{3}\)
C. \(x = \dfrac{1}{3}\)
D. \(x = \dfrac{2}{3}\)
- Vận dụng quy tắc nhân hai phân số: Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau.
- Đưa hai phân số không cùng mẫu về hai phân số cùng mẫu sau đó vận dụng quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu: \(\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{m}\).
- Rút gọn phân số sử dụng tính chất cơ bản của phân số.
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
b) \(x - \dfrac{3}{7}.\dfrac{{14}}{9} = - \dfrac{7}{3}\)
\(x - \dfrac{2}{3} = - \dfrac{7}{3}\)
\(\begin{array}{l}x = \dfrac{{ - 7}}{3} + \dfrac{2}{3}\\x = \dfrac{{ - 5}}{3}\end{array}\)
Vậy \(x = \dfrac{{ - 5}}{3}\)
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: \(\dfrac{4}{{15}} - x = \dfrac{{ - 16}}{{25}}.\dfrac{5}{{24}}\)
A. \(x = \dfrac{2}{3}\)
B. \(x = \dfrac{2}{5}\)
C. \(x = \dfrac{2}{7}\)
D. \(x = \dfrac{2}{{25}}\)
- Vận dụng quy tắc nhân hai phân số: Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau.
- Đưa hai phân số không cùng mẫu về hai phân số cùng mẫu sau đó vận dụng quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu: \(\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{m}\).
- Rút gọn phân số sử dụng tính chất cơ bản của phân số.
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
c) \(\dfrac{4}{{15}} - x = \dfrac{{ - 16}}{{25}}.\dfrac{5}{{24}}\)
\(\dfrac{4}{{15}} - x = \dfrac{{ - 2}}{{15}}\)
\(\begin{array}{l}x = \dfrac{4}{{15}} - \dfrac{{ - 2}}{{15}}\\x = \dfrac{4}{{15}} + \dfrac{2}{{15}}\\x = \dfrac{6}{{15}}\\x = \dfrac{2}{5}\end{array}\)
Vậy \(x = \dfrac{2}{5}\)
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: \(x - \dfrac{{17}}{{36}} = \dfrac{{ - 15}}{{16}}.\dfrac{4}{{27}}\)
A. \(x = \dfrac{5}{{18}}\)
B. \(x = \dfrac{3}{4}\)
C. \(x = \dfrac{2}{{27}}\)
D. \(x = \dfrac{1}{{3}}\)
- Vận dụng quy tắc nhân hai phân số: Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau.
- Đưa hai phân số không cùng mẫu về hai phân số cùng mẫu sau đó vận dụng quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu: \(\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{m}\).
- Rút gọn phân số sử dụng tính chất cơ bản của phân số.
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
d) \(x - \dfrac{{17}}{{36}} = \dfrac{{ - 15}}{{16}}.\dfrac{4}{{27}}\)
\(x - \dfrac{{17}}{{36}} = \dfrac{{ - 5}}{{36}}\)
\(\begin{array}{l}x = \dfrac{{ - 5}}{{36}} + \dfrac{17}{{36}}\\x = \dfrac{12}{{36}}\\x = \dfrac{1}{{3}}\end{array}\)
Vậy \(x = \dfrac{1}{{3}}\)
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com