Tính
Tính
Câu 1: \(\dfrac{5}{{11}}.\dfrac{7}{8}.\dfrac{{22}}{{21}}.\dfrac{4}{{15}}\)
A. \(\dfrac{1}{9}\)
B. \(\dfrac{2}{9}\)
C. \(\dfrac{5}{9}\)
D. \(\dfrac{3}{2}\)
- Vận dụng quy tắc nhân hai phân số: Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau.
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
a) \(\dfrac{5}{{11}}.\dfrac{7}{8}.\dfrac{{22}}{{21}}.\dfrac{4}{{15}} = \dfrac{{5.7.22.4}}{{11.8.21.15}} = \dfrac{1}{9}\)
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: \(\dfrac{5}{{23}}.\dfrac{{17}}{{26}} + \dfrac{5}{{23}}.\dfrac{9}{{26}}\)
A. \(\dfrac{{21}}{{23}}\)
B. \(\dfrac{5}{{23}}\)
C. \(\dfrac{4}{{23}}\)
D. \(\dfrac{{12}}{{23}}\)
- Vận dụng quy tắc nhân hai phân số: Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau.
- Vận dụng nhận xét để tính: Muốn nhân một số nguyên với một phân số, ta nhân số nguyên đó với tử của phân số và giữ nguyên mẫu.
- Vận dụng các tính chất của phép nhân phân số: tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, nhân với số 1, tính chất phân phối với phép nhân đối với phép cộng.
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
b) \(\dfrac{5}{{23}}.\dfrac{{17}}{{26}} + \dfrac{5}{{23}}.\dfrac{9}{{26}} = \dfrac{5}{{23}}.\left( {\dfrac{{17}}{{26}} + \dfrac{9}{{26}}} \right) = \dfrac{5}{{23}}.1 = \dfrac{5}{{23}}\)
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: \(\dfrac{7}{{13}}.\dfrac{5}{{19}} + \dfrac{7}{{19}}.\dfrac{8}{{13}} - 3.\dfrac{7}{{19}}\)
A. \(\dfrac{{ - 14}}{{19}}\)
B. \(\dfrac{{12}}{{13}}\)
C. \(\dfrac{9}{{19}}\)
D. \(\dfrac{7}{{13}}\)
- Vận dụng quy tắc nhân hai phân số: Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau.
- Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số.
- Vận dụng nhận xét để tính: Muốn nhân một số nguyên với một phân số, ta nhân số nguyên đó với tử của phân số và giữ nguyên mẫu.
- Vận dụng nhận xét: Muốn trừ một phân số cho một phấn số, ta có thể cộng số bị trừ với số đối của số trừ.
- Vận dụng các tính chất của phép nhân phân số: tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, nhân với số 1, tính chất phân phối với phép nhân đối với phép cộng.
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
c) \(\dfrac{7}{{13}}.\dfrac{5}{{19}} + \dfrac{7}{{19}}.\dfrac{8}{{13}} - 3.\dfrac{7}{{19}}\)
\(\begin{array}{l} = \dfrac{7}{{19}}.\dfrac{5}{{13}} + \dfrac{7}{{19}}.\dfrac{8}{{13}} - 3.\dfrac{7}{{19}}\\ = \dfrac{7}{{19}}.\left( {\dfrac{5}{{13}} + \dfrac{8}{{13}} - 3} \right)\\ = \dfrac{7}{{19}}.\left( {1 - 3} \right)\\ = \dfrac{7}{{19}}.\left( { - 2} \right)\\ = \dfrac{{ - 14}}{{19}}\end{array}\)
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: \(\dfrac{{12}}{{11}} + \dfrac{7}{{15}}.\dfrac{9}{{22}} - \dfrac{{ - 8}}{{15}}.\dfrac{9}{{22}}\)
A. \(\dfrac{3}{{22}}\)
B. \(\dfrac{3}{2}\)
C. \(\dfrac{2}{{15}}\)
D. \(\dfrac{3}{{11}}\)
- Vận dụng quy tắc nhân hai phân số: Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau.
- Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số.
- Vận dụng nhận xét để tính: Muốn nhân một số nguyên với một phân số, ta nhân số nguyên đó với tử của phân số và giữ nguyên mẫu.
- Vận dụng nhận xét: Muốn trừ một phân số cho một phấn số, ta có thể cộng số bị trừ với số đối của số trừ.
- Vận dụng các tính chất của phép nhân phân số: tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, nhân với số 1, tính chất phân phối với phép nhân đối với phép cộng.
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
d) \(\dfrac{{12}}{{11}} + \dfrac{7}{{15}}.\dfrac{9}{{22}} - \dfrac{{ - 8}}{{15}}.\dfrac{9}{{22}}\)
\(\begin{array}{l} = \dfrac{{12}}{{11}} + \dfrac{9}{{22}}.\dfrac{7}{{15}} + \dfrac{8}{{15}}.\dfrac{9}{{22}}\\ = \dfrac{{12}}{{11}} + \dfrac{9}{{22}}.\left( {\dfrac{7}{{15}} + \dfrac{8}{{15}}} \right)\\ = \dfrac{{12}}{{11}} + \dfrac{9}{{22}}.1\\ = \dfrac{{12}}{{11}} + \dfrac{9}{{22}}\\ = \dfrac{{24}}{{22}} + \dfrac{9}{{22}}\\ = \dfrac{{33}}{{22}} = \dfrac{3}{2}\end{array}\)
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com