Tìm \(x\)
Tìm \(x\)
Câu 1: \(\dfrac{4}{{15}}.x + \dfrac{2}{3} = \dfrac{{ - 1}}{5}\)
A. \(x = \dfrac{{ - 3}}{4}\)
B. \(x = \dfrac{{ - 13}}{4}\)
C. \(x = \dfrac{1}{4}\)
D. \(x = - 4\)
- Vận dụng quy tắc chia hai phân số: \(\dfrac{a}{b}:\dfrac{c}{d} = \dfrac{a}{b}.\dfrac{d}{c} = \dfrac{{ad}}{{bc}}\)
- Vận dụng chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số.
- Vận dụng quy tắc cộng, trừ hai phân số cùng mẫu và khác mẫu.
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
a) \(\dfrac{4}{{15}}.x + \dfrac{2}{3} = \dfrac{{ - 1}}{5}\)
\(\begin{array}{l}\dfrac{4}{{15}}x = \dfrac{{ - 1}}{5} - \dfrac{2}{3}\\\dfrac{4}{{15}}x = \dfrac{{ - 3}}{{15}} - \dfrac{{10}}{{15}}\\\dfrac{4}{{15}}x = \dfrac{{ - 13}}{{15}}\\x = \dfrac{{ - 13}}{{15}}:\dfrac{4}{{15}}\\x = \dfrac{{ - 13}}{{15}}.\dfrac{{15}}{4}\\x = \dfrac{{ - 13}}{4}\end{array}\)
Vậy \(x = \dfrac{{ - 13}}{4}\)
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: \(x - \dfrac{3}{7}:\dfrac{9}{{14}} = - \dfrac{7}{3}\)
A. \(x = \dfrac{{ - 4}}{5}\)
B. \(x = \dfrac{4}{5}\)
C. \(x = \dfrac{{ - 5}}{3}\)
D. \(x = \dfrac{3}{5}\)
- Vận dụng quy tắc chia hai phân số: \(\dfrac{a}{b}:\dfrac{c}{d} = \dfrac{a}{b}.\dfrac{d}{c} = \dfrac{{ad}}{{bc}}\)
- Vận dụng chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số.
- Vận dụng quy tắc cộng, trừ hai phân số cùng mẫu và khác mẫu.
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
b) \(x - \dfrac{3}{7}:\dfrac{9}{{14}} = - \dfrac{7}{3}\)
\(x - \dfrac{3}{7}.\dfrac{{14}}{9} = - \dfrac{7}{3}\)
\(\begin{array}{l}x - \dfrac{2}{3} = - \dfrac{7}{3}\\x = \dfrac{{ - 7}}{3} + \dfrac{2}{3}\\x = \dfrac{{ - 5}}{3}\end{array}\)
Vậy \(x = \dfrac{{ - 5}}{3}\)
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: \(\dfrac{3}{4}:x - \dfrac{1}{3} = \dfrac{5}{{14}}.\dfrac{{ - 7}}{6}\)
A. \(x = 4\)
B. \(x = - 9\)
C. \(x = \dfrac{{ - 1}}{4}\)
D. \(x = - 2\)
- Vận dụng quy tắc chia hai phân số: \(\dfrac{a}{b}:\dfrac{c}{d} = \dfrac{a}{b}.\dfrac{d}{c} = \dfrac{{ad}}{{bc}}\)
- Vận dụng chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số.
- Vận dụng quy tắc cộng, trừ hai phân số cùng mẫu và khác mẫu.
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
c) \(\dfrac{3}{4}:x - \dfrac{1}{3} = \dfrac{5}{{14}}.\dfrac{{ - 7}}{6}\)
\(\dfrac{3}{4}:x - \dfrac{1}{3} = \dfrac{{ - 5}}{{12}}\)
\(\begin{array}{l}\dfrac{3}{4}:x = \dfrac{{ - 5}}{{12}} + \dfrac{1}{3}\\\dfrac{3}{4}:x = \dfrac{{ - 5}}{{12}} + \dfrac{4}{{12}}\end{array}\)
\(\dfrac{3}{4}:x = \dfrac{{ - 1}}{{12}}\)
\(\begin{array}{l}x = \dfrac{3}{4}:\dfrac{{ - 1}}{{12}}\\x = \dfrac{3}{4}.\left( { - 12} \right)\\x = - 9\end{array}\)
Vậy \(x = - 9\)
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: \(\dfrac{5}{3} + \dfrac{1}{6}:x = 1\)
A. \(x = - 2\)
B. \(x = \dfrac{{ - 3}}{4}\)
C. \(x = \dfrac{3}{4}\)
D. \(x = \dfrac{{ - 1}}{4}\)
- Vận dụng quy tắc chia hai phân số: \(\dfrac{a}{b}:\dfrac{c}{d} = \dfrac{a}{b}.\dfrac{d}{c} = \dfrac{{ad}}{{bc}}\)
- Vận dụng chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số.
- Vận dụng quy tắc cộng, trừ hai phân số cùng mẫu và khác mẫu.
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
d) \(\dfrac{5}{3} + \dfrac{1}{6}:x = 1\)
\(\begin{array}{l}\dfrac{1}{6}:x = 1 - \dfrac{5}{3}\\\dfrac{1}{6}:x = \dfrac{3}{3} - \dfrac{5}{3}\\\dfrac{1}{6}:x = \dfrac{{ - 2}}{3}\end{array}\)
\(\begin{array}{l}x = \dfrac{1}{6}:\dfrac{{ - 2}}{3}\\x = \dfrac{1}{6}.\dfrac{{ - 3}}{2}\\x = \dfrac{{ - 1}}{4}\end{array}\)
Vậy \(x = \dfrac{{ - 1}}{4}\)
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com