Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Tìm chữ số thích hợp thay cho dấu

Câu hỏi số 561601:
Vận dụng cao

Tìm chữ số thích hợp thay cho dấu *:

Quảng cáo

Câu hỏi:561601
Phương pháp giải

Xét phép cộng các tích riêng để suy ra chữ số tận cùng của các tích riêng đều là 0 hoặc 5, ta có thừa số thứ nhất có tận cùng là 5.

Tiếp theo, xét hai tích riêng thứ nhất và thứ hai, suy ra thừa số thứ nhất có chữ số hàng trăm là 4.

Cuối cùng, xét phép cộng các tích riêng, từ đó suy ra thừa số thứ hai.

Giải chi tiết

Xét phép cộng các tích riêng:

+ Hàng đơn vị: Tích có chữ số tận cùng là 0 nên tích riêng thứ nhất có chữ số tận cùng là 0.

+ Hàng đơn chục: \(3 + * = 3\)(không nhớ). Suy ra \(* = 0\)

Ta thấy các tích riêng có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 vậy chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất là 5.

Xét tích riêng thứ nhất: \(*15 \times 2 = *30 \Rightarrow \) Chữ số hàng trăm của thừa số thứ nhất nhỏ hơn hoặc bằng 4.

Xét tích riêng thứ hai: \(*15 \times 3 = *2*5 \Rightarrow \) Chữ số hàng trăm của thừa số thứ nhất lớn hơn 3. (vì nếu nhỏ hơn hoặc bằng 3 thì tích riêng thứ hai có 3 chữ số)

\( \Rightarrow \) Chữ số hàng trăm của thừa số thứ nhất bằng 4.

Ta có:  

\(8 + 2 + 5 = 15\)viết 5 nhớ 1

\(* + 4\)nhớ 1 bằng 8 nên \(* + 4 = 7 \Rightarrow * = 3 \Rightarrow \)Chữ số hàng chục của tích riêng thứ hai là: \(3320:415 = 8\)

Vậy ta có phép tính:

Tham Gia Group Dành Cho 2K15 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 4 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 4 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com