Một bình chứa hình trụ, thành mỏng có chiều cao \({h_1} = 20\,\,cm\), diện tích đáy \({S_1} =
Một bình chứa hình trụ, thành mỏng có chiều cao \({h_1} = 20\,\,cm\), diện tích đáy \({S_1} = 100\,\,c{m^2}\) đặt trên mặt bàn nằm ngang. Đổ vào bình 1 lít nước ở nhiệt độ \({t_1} = {80^0}C\). Thả vào bình khối trụ đồng tính khối lượng m, diện tích đáy \({S_2} = 60\,\,c{m^2}\), chiều cao \({h_2} = 25\,\,cm\) và nhiệt độ \({t_2}\). Khi cân bằng nhiệt được thiết lập thì đáy dưới của khối trụ song song và cách đáy bình một đoạn x = 4 cm, nhiệt độ nước trong bình là \({t_0} = {65^0}C\). Bỏ qua sự nở vì nhiệt, sự trao đổi nhiệt của bình với bên ngoài. Biết khối lượng riêng của nước là \(D = 1000\,\,kg/{m^3}\), nhiệt dung riêng của nước và chất làm khối trụ lần lượt là \({c_n} = 4200\,\,J/kg.K\) và \({c_{tru}} = 2000\,\,J/kg.K\). Xác định
a) Khối lượng m của khối trụ.
b) Nhiệt độ ban đầu của khối trụ.
c) Khối lượng tối thiểu của vật cần phải đặt lên khối trụ để khi cân nằng thì khối trụ chạm đáy bình.
Quảng cáo
Trọng lượng: \(P = 10DSh\)
Lực đẩy Ác-si-mét: \({F_A} = 10{D_n}Sh\)
Điều kiện cân bằng của vật: \(P = {F_A}\)
Nhiệt lượng: \(Q = mc\Delta t\)
Phương trình cân bằng nhiệt: \({Q_{toa}} = {Q_{thu}}\)
>> Học trực tuyến Lớp 9 & Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com
>> Chi tiết khoá học xem: TẠI ĐÂY
Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn

-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com