Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Tìm \(x\):

Tìm \(x\):

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

\( - 0,1:x =  - 0,2:0,06\)

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:581464
Phương pháp giải

Vận dụng tính chất của tỉ lệ thức: Nếu \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\) thì \(a.d = b.c\) từ đó tìm \(x\)

Giải chi tiết

a) \( - 0,1:x =  - 0,2:0,06\)

\(\begin{array}{l}\dfrac{{ - 0,1}}{x} = \dfrac{{ - 0,2}}{{0,06}}\\\dfrac{{ - 0,1}}{x} = \dfrac{{ - 1}}{5}:\dfrac{3}{{50}}\\\dfrac{{ - 0,1}}{x} = \dfrac{{ - 1}}{5}.\dfrac{{50}}{3}\\\dfrac{{ - 0,1}}{x} = \dfrac{{ - 10}}{3}\end{array}\)

Áp dụng tính chất tỉ lệ thức ta có:

\(\begin{array}{l} - 0,1.3 =  - 10x\\ - 0,3 =  - 10x\\x =  - 0,3:\left( { - 10} \right)\\x = \dfrac{{ - 3}}{{10}}.\left( {\dfrac{1}{{ - 10}}} \right)\\x = \dfrac{3}{{100}}\end{array}\)

Vậy \(x = \dfrac{3}{{100}}\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

\(2,5:7,5 = x:\dfrac{3}{5}\)

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:581465
Phương pháp giải

Vận dụng tính chất của tỉ lệ thức: Nếu \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\) thì \(a.d = b.c\) từ đó tìm \(x\)

Giải chi tiết

b) \(2,5:7,5 = x:\dfrac{3}{5}\)

\(\begin{array}{l}\dfrac{{2,5}}{{7,5}} = x.\dfrac{5}{3}\\\dfrac{1}{3} = \dfrac{{5x}}{3}\end{array}\)

Áp dụng tính chất tỉ lệ thức ta có:

\(\begin{array}{l}3.1 = 5x.3\\1 = 5x\\x = 1:5\\x = \dfrac{1}{5}\end{array}\)

Vậy \(x = \dfrac{1}{5}\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

\(\dfrac{x}{{26}} = \dfrac{{21}}{{39}}\)

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:581466
Phương pháp giải

Vận dụng tính chất của tỉ lệ thức: Nếu \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\) thì \(a.d = b.c\) từ đó tìm \(x\)

Giải chi tiết

c) \(\dfrac{x}{{26}} = \dfrac{{21}}{{39}}\)

\(\dfrac{x}{{26}} = \dfrac{7}{{13}}\)

Áp dụng tính chất tỉ lệ thức ta có:

\(\begin{array}{l}13.x = 7.26\\x = \left( {7.26} \right):13 = \dfrac{{7.2.13}}{{13}} = 7.2\\x = 14\end{array}\)

Vậy \(x = 14\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

\(\dfrac{x}{{ - 12}} = \dfrac{{ - 3}}{x}\,\,\left( {x \ne 0} \right)\)

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:581467
Phương pháp giải

Vận dụng tính chất của tỉ lệ thức: Nếu \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\) thì \(a.d = b.c\) từ đó tìm \(x\)

Giải chi tiết

d) \(\dfrac{x}{{ - 12}} = \dfrac{{ - 3}}{x}\,\,\left( {x \ne 0} \right)\)

Áp dụng tính chất tỉ lệ thức ta có:

\(\begin{array}{l}x.x = \left( { - 12} \right).\left( { - 3} \right)\\{x^2} = 36\\{x^2} = {6^2} = {\left( { - 6} \right)^2}\end{array}\)

\( \Rightarrow x = 6\) (tm) hoặc \(x =  - 6\) (tm)

Vậy \(x \in \left\{ { - 6;6} \right\}\)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

\(\dfrac{{x + 2}}{{3 - x}} = \dfrac{3}{7}\,\,\left( {x \ne 3} \right)\)

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:581468
Phương pháp giải

Vận dụng tính chất của tỉ lệ thức: Nếu \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\) thì \(a.d = b.c\) từ đó tìm \(x\)

Giải chi tiết

e) \(\dfrac{{x + 2}}{{3 - x}} = \dfrac{3}{7}\,\,\left( {x \ne 3} \right)\)

Áp dụng tính chất tỉ lệ thức ta có:

\(\begin{array}{l}7.\left( {x + 2} \right) = 3.\left( {3 - x} \right)\\7x + 14 = 9 - 3x\\7x + 3x = 9 - 14\\10x =  - 5\\x =  - 5:10\\x = \dfrac{{ - 5}}{{10}} = \dfrac{{ - 1}}{2}\end{array}\)

Vậy \(x =  - \dfrac{1}{2}\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

\(\left( {3x - 2} \right):\dfrac{7}{2} = \dfrac{4}{{21}}:\dfrac{1}{{12}}\)

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:581469
Phương pháp giải

Vận dụng tính chất của tỉ lệ thức: Nếu \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\) thì \(a.d = b.c\) từ đó tìm \(x\)

Giải chi tiết

f) \(\left( {3x - 2} \right):\dfrac{7}{2} = \dfrac{4}{{21}}:\dfrac{1}{{12}}\)

\(\begin{array}{l}\left( {3x - 2} \right).\dfrac{2}{7} = \dfrac{4}{{21}}.\dfrac{{12}}{1}\\\dfrac{{2.\left( {3x - 2} \right)}}{7} = \dfrac{{16}}{7}\end{array}\)

Áp dụng tính chất tỉ lệ thức ta có:

\(\begin{array}{l}2.7.\left( {3x - 2} \right) = 16.7\\3x - 2 = 8\\3x = 8 + 2\\3x = 10\\x = 10:3\\x = \dfrac{{10}}{3}\end{array}\)

Vậy \(x = \dfrac{{10}}{3}\)

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 7 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 7 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com