Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Tìm \(x\), biết:

Tìm \(x\), biết:

Trả lời cho các câu 588973, 588974, 588975, 588976 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

\(x:\left( { - \dfrac{3}{5}} \right) = 1\dfrac{1}{4}\)

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:588974
Phương pháp giải

a) Thực hiện phép nhân hai số hữu tỉ, tìm \(x\).

Giải chi tiết

a) \(x:\left( { - \dfrac{3}{5}} \right) = 1\dfrac{1}{4}\)

\(\begin{array}{l}x:\left( { - \dfrac{3}{5}} \right) = \dfrac{5}{4}\\x = \dfrac{5}{4}.\left( { - \dfrac{3}{5}} \right)\\x = \dfrac{{ - 3}}{4}\end{array}\)

Vậy \(x = \dfrac{{ - 3}}{4}\)

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

\({\left( {0,9} \right)^9}:x =  - {\left( {0,9} \right)^7}\)

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:588975
Phương pháp giải

b) Thực hiện phép chia hai lũy thừa cùng cơ số: Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của lũy thừa bị chia trừ đi số mũ của lũy thừa chia: \({x^m}:{x^n} = {x^{m - n}}\,\left( {x \ne 0;m \ge n} \right)\)

Giải chi tiết

b) \({\left( {0,9} \right)^9}:x =  - {\left( {0,9} \right)^7}\)

\(\begin{array}{l}x = {\left( {0,9} \right)^9}:\left[ { - {{\left( {0,9} \right)}^7}} \right]\\x =  - \left[ {{{\left( {0,9} \right)}^9}:{{\left( {0,9} \right)}^7}} \right]\\x =  - {\left( {0,9} \right)^{9 - 7}}\\x =  - {\left( {0,9} \right)^2}\\x =  - 0,81\end{array}\)

Vậy \(x =  - 0,81\)

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

\(4x + 2.\sqrt {36}  =  - 3.\sqrt {64} \)

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:588976
Phương pháp giải

c) Tính căn bậc hai

Vận dụng quy tắc chuyển vế tìm \(x\)

Giải chi tiết

c) \(4x + 2.\sqrt {36}  =  - 3.\sqrt {64} \)

\(\begin{array}{l}4x + 2.6 =  - 3.8\\4x + 12 =  - 24\\4x =  - 24 - 12\\4x =  - 36\\x =  - 36:4\\x =  - 9\end{array}\)

Vậy \(x =  - 9\)

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

\(\left| {x - 12} \right| = \sqrt 5  - \sqrt 7 \)

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:588977
Phương pháp giải

d) \(\left| x \right| = a\)

Trường hợp \(a < 0\), khi đó phương trình không có nghiệm \(x\)

Trường hợp \(a > 0\), vận dụng kiến thức giá trị tuyệt đối của một số thực: \(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,x > 0\\ - x\,\,\,khi\,\,x < 0\\0\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,x = 0\end{array} \right.\)

Giải chi tiết

d) \(\left| {x - 12} \right| = \sqrt 5  - \sqrt 7 \)

Vì \(5 < 7\) nên \(\sqrt 5  < \sqrt 7 \) do đó, \(\sqrt 5  - \sqrt 7  < 0\)

Vì \(\left| {x - 12} \right| \ge 0\) với mọi số thực \(x\) mà \(\sqrt 5  - \sqrt 7  < 0\) nên không có giá trị nào của \(x\) thỏa mãn \(\left| {x - 12} \right| = \sqrt 5  - \sqrt 7 \).

Vậy \(x \in \emptyset \)

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 7 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 7 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com