Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

  1. Cho đường thẳng \(\left( d \right)\) có phương trình \(y = \left( {m - 2} \right)x + 2m - 1\) (với

Câu hỏi số 623549:
Vận dụng

 

1. Cho đường thẳng \(\left( d \right)\) có phương trình \(y = \left( {m - 2} \right)x + 2m - 1\) (với \(m\) là tham số) và điểm \(A\left( { - 1;2} \right)\). Tìm tất cả các giá trị của \(m\) để khoảng cách từ điểm \(A\) đến đường thẳng \(\left( d \right)\) đạt giá trị lớn nhất.

2. Giải hệ phương trình:  \(\left\{ \begin{array}{l}\left( {x - y - 1} \right).\left( {{x^2} + {y^2} + 1} \right) = {x^2} + {y^2} - x + y + 3\\\sqrt {x + 6}  + \sqrt {y + 3}  =  - {x^2} + 2x + 8\end{array} \right.\,\)

Quảng cáo

Câu hỏi:623549
Phương pháp giải

1) Gọi \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là điểm cố định nằm trên đường thẳng \(d\)

\( \Leftrightarrow {y_0} = \left( {m - 2} \right){x_0} + 2m - 1\) có nghiệm với \(\forall m\)

2) Từ (1) rút ra \(x - y - 2 = 0\,\)thay (2) và làm bằng cách nhân liên hợp.

Giải chi tiết

1) Gọi \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là điểm cố định nằm trên đường thẳng \(d\)

\( \Leftrightarrow {y_0} = \left( {m - 2} \right){x_0} + 2m - 1\) có nghiệm với \(\forall m\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow m\left( {{x_0} + 2} \right) - 2{x_0} - {y_0} - 1 = 0\,\left( {\forall m} \right)\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_0} + 2 = 0\\ - 2{x_0} - {y_0} - 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_0} =  - 2\\{y_0} = 3\end{array} \right. \Rightarrow M\left( { - 2;3} \right)\end{array}\)

Gọi \(H\) là hình chiếu của A trên \(d \Rightarrow AH \le AM\)

Khoảng cách \(AH\) lớn nhất là \(AM\)khi \(H \equiv M \Leftrightarrow AM \bot d\)

Phương trình đường thẳng \(AM:\,y =  - x + 1\)

\(AM \bot d \Leftrightarrow \left( {m - 2} \right).\left( { - 1} \right) =  - 1 \Leftrightarrow m = 3.\)

2) ĐK: \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge  - 6\\y \ge  - 3\end{array} \right.\)

\(\begin{array}{l}\left( {x - y - 1} \right).\left( {{x^2} + {y^2} + 1} \right) = {x^2} + {y^2} - x + y + 3\\ \Leftrightarrow \left( {x - y - 2} \right).\left( {{x^2} + {y^2} + 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow x - y - 2 = 0\,\,\left( {{x^2} + {y^2} + 2 > 0\,\,\forall x,y} \right)\end{array}\)

Thay \(y = x - 2\) vào phương trình \(\left( 2 \right)\)

\(\sqrt {x + 6}  + \sqrt {x + 1}  =  - {x^2} + 2x + 8,\,\,\,\,(x \ge  - 1)\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \sqrt {x + 6}  - 3 + \sqrt {x + 1}  - 2 + {x^2} - 2x - 3 = 0\\ \Leftrightarrow \dfrac{{x - 3}}{{\sqrt {x + 6}  + 3}} + \dfrac{{x - 3}}{{\sqrt {x + 1}  + 2}} + \left( {x - 3} \right)\left( {x + 1} \right) = 0\end{array}\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left( {x - 3} \right)\left( {\dfrac{1}{{\sqrt {x + 6}  + 3}} + \dfrac{1}{{\sqrt {x + 1}  + 2}} + x + 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow x = 3\,\,\,\,\,\,\,\left( {{\rm{do}}\,\,\,\dfrac{1}{{\sqrt {x + 6}  + 3}} + \dfrac{1}{{\sqrt {x + 1}  + 2}} + x + 1 > 0,\,\forall x \ge  - 1} \right)\\x = 3 \Rightarrow y = 1.\end{array}\)

Vậy hệ phương trình có nghiệm \(\left( {x;y} \right) = \left( {3;1} \right)\)

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com