Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Một vật có khối lượng m = 50kg được kéo cho trượt trên mặt phẳng ngang bởi lực kéo

Một vật có khối lượng m = 50kg được kéo cho trượt trên mặt phẳng ngang bởi lực kéo \(\overrightarrow {{F_k}} \) không đổi làm với phương ngang một góc \(\alpha \) có \(\cos \alpha  = 0,8\) có độ lớn là 116,3 N. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,1, gia tốc rơi tự do là \(g = 10\,\,m/{s^2}\).

Trả lời cho các câu 1, 2, 3 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

Xác định các thành phần lực nằm ngang, thẳng đứng của lực kéo.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:646463
Phương pháp giải

Sử dụng lý thuyết phân tích lực

Giải chi tiết

Ta có:

\({\sin ^2}\alpha  + {\cos ^2}\alpha  = 1 \Rightarrow {\sin ^2}\alpha  + 0,{8^2} = 1 \Rightarrow \sin \alpha  = 0,6\)

(Do \(\alpha  < {90^0}\))

Các lực tác dụng lên vật:

Thành phần lực nằm ngang và thẳng đứng của lực kéo là:

\(\left\{ \begin{array}{l}{F_x} = F\cos \alpha  = 116,3.0,8 = 93,04\,\,\left( N \right)\\{F_y} = F\sin \alpha  = 116,3.0,6 = 69,78\,\,\left( N \right)\end{array} \right.\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

Xác định áp lực của vật lên mặt phẳng ngang và độ lớn của lực ma sát.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:646464
Phương pháp giải

Công thức định luật II Newton: \(\overrightarrow F  = m\overrightarrow a \)

Áp lực của vật lên mặt phẳng có độ lớn bằng độ lớn phản lực của mặt phẳng tác dụng lên vật

Độ lớn của lực ma sát: \({F_{ms}} = \mu N\)

Giải chi tiết

Áp dụng công thức định luật II Newton, ta có:

\(\overrightarrow F  + \overrightarrow P  + \overrightarrow N  + \overrightarrow {{F_{ms}}}  = m\overrightarrow a \,\,\left( * \right)\)

Chiếu (*) lên trục Oy, ta có:

\(\begin{array}{l}{F_y} - P + N = 0 \Rightarrow {F_y} - mg + N = 0\\ \Rightarrow N = mg - {F_y} = 50.10 - 69,78 = 430,22\,\,\left( N \right)\end{array}\)

Theo định luật III Newton, độ lớn áp lực của vật lên mặt phẳng ngang là:

\(F' = N = 430,22\,\,\left( N \right)\)

Độ lớn của lực ma sát là:

\({F_{ms}} = \mu N = 0,1.430,22 = 43,022\,\,\left( N \right)\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

Sau bao lâu kể từ khi kéo vật thì vật dịch chuyển được 8 mét.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:646465
Phương pháp giải

Công thức định luật II Newton: \(\overrightarrow F  = m\overrightarrow a \)

Độ lớn của lực ma sát: \({F_{ms}} = \mu N\)

Giải chi tiết

Áp dụng công thức định luật II Newton, ta có:

\(\overrightarrow F  + \overrightarrow P  + \overrightarrow N  + \overrightarrow {{F_{ms}}}  = m\overrightarrow a \,\,\left( * \right)\)

Chiếu (*) lên trục Oy, ta có:

\(\begin{array}{l}{F_y} - P + N = 0 \Rightarrow {F_y} - mg + N = 0\\ \Rightarrow N = mg - {F_y} = 50.10 - 69,78 = 430,22\,\,\left( N \right)\end{array}\)

Độ lớn của lực ma sát là:

\({F_{ms}} = \mu N = 0,1.430,22 = 43,022\,\,\left( N \right)\)

Chiếu (*) lên trục Ox, ta có:

\(\begin{array}{l}{F_x} - {F_{ms}} = ma \Rightarrow F\cos \alpha  - {F_{ms}} = ma\\ \Rightarrow a = \dfrac{{F\cos \alpha  - {F_{ms}}}}{m} = \dfrac{{116,3.0,8 - 43,022}}{{50}} \approx 1\,\,\left( {m/{s^2}} \right)\end{array}\)

Độ dịch chuyển của vật kể từ khi kéo vật là:

\(d = \dfrac{1}{2}a{t^2} \Rightarrow t = \sqrt {\dfrac{{2d}}{a}}  = \sqrt {\dfrac{{2.8}}{1}}  = 4\,\,\left( s \right)\)

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, (Xem ngay) Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, làm quen kiến thức, định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 10

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com