Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm vật nhỏ có m = 200 g treo phía dưới một lò xo nhẹ có k
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm vật nhỏ có m = 200 g treo phía dưới một lò xo nhẹ có k = 50 N/m. Từ vị trí cân bằng, kéo vật xuống dưới một đoạn sao cho lò xo dãn 8 cm và truyền cho vật vận tốc \(20\pi \sqrt 3 \,\,cm/s\). Lấy \(g = {\pi ^2} = 10\left( {m/{s^2}} \right)\). Tỉ số giữa thời gian lò xo dãn và thời gian lò xo nén trong một chu kỳ dao động là
Đáp án đúng là: A
Quảng cáo
Áp dụng công thức: \(\Delta l = \dfrac{{mg}}{k}\)
Áp dụng công thức độc lập thời gian: \({x^2} + \dfrac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}} = {A^2}\)
Sử dụng VTLG xác định thời gian lò xo nén, dãn trong một chu kì, từ đó suy ra tỉ số.
Độ dãn của lò xo tại vị trí cân bằng là:
\(\Delta l = \dfrac{{mg}}{k} = \dfrac{{0,2.10}}{{50}} = 0,04\,\,\left( m \right) = 4\,\,\left( {cm} \right)\)
Tần số góc của dao động là:
\(\omega = \sqrt {\dfrac{k}{m}} = \sqrt {\dfrac{{50}}{{0,2}}} = 5\pi \,\,\left( {rad/s} \right)\)
Chu kì dao động:
\(T = \dfrac{{2\pi }}{\omega } = \dfrac{2}{5}\,\,\left( s \right)\)
Từ vị trí cân bằng, kéo vật xuống dưới một đoạn sao cho lò xo dãn 8 cm suy ra li độ của vật là:
x = 8 - 4 = 4 (cm)
Biên độ của dao động là:
\(A = \sqrt {{x^2} + \dfrac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}}} = \sqrt {{4^2} + {{\left( {\dfrac{{20\pi \sqrt 3 }}{{5\pi }}} \right)}^2}} = 8\,\,\left( {cm} \right)\)
Vị trí lò xo không biến dạng ứng với li độ:
\(x = - 4\,\,\left( {cm} \right) = - \dfrac{A}{2}\)
Thời gian lò xo bị nén trong 1 chu kì là:
\({t_{nen}} = \dfrac{\alpha }{\omega } = \dfrac{{\dfrac{{2\pi }}{3}}}{{5\pi }} = \dfrac{2}{{15}}\,\,\left( s \right)\)
Thời gian lò xo dãn trong 1 chu kì là:
\({t_{dan}} = T - {t_{nen}} = \dfrac{2}{5} - \dfrac{2}{{15}} = \dfrac{4}{{15}}\left( s \right)\)
Tỉ số giữa thời gian lò xo dãn và thời gian lò xo nén trong một chu kỳ dao động là:
\(\dfrac{{{t_{dan}}}}{{{t_{nen}}}} = 2\)
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com