Cho hai đường tròn \(\left( {{O_1};10} \right)\) và \(\left( {{O_2};6} \right)\) cắt nhau tại hai điểm
Cho hai đường tròn \(\left( {{O_1};10} \right)\) và \(\left( {{O_2};6} \right)\) cắt nhau tại hai điểm \(A,B\) sao cho \(AB\) là một đường kính của đường tròn \(\left( {{O_2}} \right)\). Gọi \(\left( D \right)\) là hình phẳng được giới hạn bởi hai đường tròn (ở ngoài đường tròn lớn, phần được gạch chéo như hình vẽ). Quay hình \(\left( D \right)\) quanh trục \({O_1}{O_2}\) ta được một khối tròn xoay. Tính thể tích \(V\) của khối tròn xoay được tạo thành.
Đáp án đúng là: D
Chọn hệ tọa độ \(Oxy\) với \({{\rm{O}}_2} \equiv {\rm{O}},{{\rm{O}}_2}{\rm{C}} \equiv {\rm{Ox}},{{\rm{O}}_2}{\rm{\;A}} \equiv {\rm{Oy}}\).
Cạnh \({O_1}{O_2} = \sqrt {{O_1}{A^2} - {O_2}{A^2}} = \sqrt {{{10}^2} - {6^2}} = 8 \Rightarrow \left( {{O_1}} \right):{(x + 8)^2} + {y^2} = 100\).
Phương trình đường tròn \(\left( {{O_2}} \right):{x^2} + {y^2} = 36\).
Kí hiệu \(\left( {{H_1}} \right)\) là hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \sqrt {100 - {{(x + 8)}^2}} \), trục \(Ox,x = 0\), \(x = 2\).
Kí hiệu \(\left( {{{\rm{H}}_2}} \right)\) là hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \sqrt {36 - {x^2}} \), trục \(Ox,x = 0,x = 6\).
Khi đó thể tích \(V\) cần tính chính bằng thể tích \({V_2}\) của khối tròn xoay thu được khi quay hình \(\left( {{{\rm{H}}_2}} \right)\) xung quanh trục \(Ox\) trừ đi thể tích \({V_1}\) của khối tròn xoay thu được khi quay hình \(\left( {{H_1}} \right)\) xung quanh trục \(Ox\).
Ta có \({V_2} = \dfrac{1}{2} \cdot \dfrac{4}{3}\pi {r^3} = \dfrac{2}{3}\pi \cdot {6^3} = 144\pi \).
Lại có .
Do đó \(V = {V_2} - {V_1} = 144\pi - \dfrac{{112\pi }}{3} = \dfrac{{320\pi }}{3}\).
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com