1) Rút gọn các biểu thức sau: \(A = \sqrt {25} - \sqrt 4 \)\(B = \dfrac{2}{{\sqrt 5 - 1}} +
1) Rút gọn các biểu thức sau:
\(A = \sqrt {25} - \sqrt 4 \)
\(B = \dfrac{2}{{\sqrt 5 - 1}} + \dfrac{2}{{\sqrt 5 + 1}}\)
2) Giải các phương trình sau:
a) \(\sqrt {x - 2} = 3\)
b) \({x^2} + 10x + 9 = 0\)
3) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, vẽ đường thẳng (d): \(y = x - 4\).
1) Khai căn, trục căn thức.
2) a) Bình phương hai vế.
b) Đưa về dạng phương trình tích hoặc xét hệ số a + b + c.
3) Cho bảng giá trị và vẽ đồ thị hàm số.
1) \(A = \sqrt {25} - \sqrt 4 = 5 - 2 = 3\)
\(B = \dfrac{2}{{\sqrt 5 - 1}} + \dfrac{2}{{\sqrt 5 + 1}} = \dfrac{{2\left( {\sqrt 5 + 1} \right) + 2\left( {\sqrt 5 - 1} \right)}}{{\left( {\sqrt 5 - 1} \right)\left( {\sqrt 5 + 1} \right)}} = \dfrac{{2\sqrt 5 + 2 + 2\sqrt 5 - 2}}{{5 - 1}} = \dfrac{{4\sqrt 5 }}{4} = \sqrt 5 \)
2)
a) \(\sqrt {x - 2} = 3\left( {x \ge 2} \right)\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow x - 2 = 9\\ \Leftrightarrow x = 11(TM)\end{array}\)
Vậy x = 11.
b) \({x^2} + 10x + 9 = 0\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {x^2} + x + 9x + 9 = 0\\ \Leftrightarrow x\left( {x + 1} \right) + 9\left( {x + 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x + 9} \right)\left( {x + 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 9\\x = - 1\end{array} \right.\end{array}\)
Vậy \(x \in \left\{ { - 1; - 9} \right\}\).
3) Ta có bảng giá trị sau:
\( \Rightarrow \) Đồ thị hàm số là đường thẳng đi qua các điểm \(A\left( {0; - 4} \right);B\left( {4;0} \right)\)
Ta vẽ được đồ thị hàm số \(y = x - 4\) như sau:
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com