Giải các hệ phương trình sau:a) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + y = 2}\\{3x + 6y = 9}\end{array}}
Giải các hệ phương trình sau:
a) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + y = 2}\\{3x + 6y = 9}\end{array}} \right.\);
b) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{3x + y = 2}\\{x - y = 2}\end{array}} \right.\);
c) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{27x + 21y = 2}\\{81x - 105y = - 2}\end{array}} \right.\).
Quảng cáo
Bước 1: Cộng hay trừ từng vế của hai phương trình trong hệ để được phương trình chỉ còn chứa một ẩn.
Bước 2: Giải phương trình một ẩn vừa nhận được, từ đó suy ra nghiệm của hệ phương trình đã cho.
a) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + y = 2}\\{3x + 6y = 9}\end{array}} \right.\);
Tương đương \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 2\\x + 2y = 3\end{array} \right.\)
Trừ từng vế của hai phương trình ta có :
\(x + y - x - 2y = 2 - 3\)hay \( - y = - 1\). Suy ra \(y = 1\).
Thay \(y = 1\) vào phương trình thứ nhất ta có \(x + 1 = 2\). Tức là \(x = 1\).
Vậy hệ phương trình có nghiệm \((1;2)\).
b) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{3x + y = 2}\\{x - y = 2}\end{array}} \right.\);
Cộng từng vế của hai phương trình ta có :
\(3x + y + x - y = 2 + 2\) hay \(4x = 4\). Suy ra \(x = 1\).
Thay \(x = 1\) vào phương trình thứ hai ta có \(1 - y = 2\). Tức là \(y = - 1\).
Vậy hệ phương trình có nghiệm \((1; - 1)\).
c) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{27x + 21y = 2}\\{81x - 105y = - 2}\end{array}} \right.\)
Tương tự: \(\left\{ \begin{array}{l}81x + 63y = 6\\81x - 105y = - 2\end{array} \right.\)
Trừ từng vế của hai phương trình ta có : \(81x + 63y - 81x + 105y = 6 + 2\); hay \(168y = 8\).
Suy ra \(y = \dfrac{1}{{21}}\).
Thay \(y = \dfrac{1}{{21}}\) vào phương trình thứ nhất ta có \(27x + 21.\dfrac{1}{{21}} = 2\). Tức là \(x = \dfrac{1}{{27}}\).
Vậy hệ phương trình có nghiệm \(\left( {\dfrac{1}{{27}};\dfrac{1}{{21}}} \right)\).
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com