Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

1) Biểu đồ cột kép ở Hình 30 biểu diễn số lượng học sinh tham gia giải thi đấu thể thao

Câu hỏi số 772368:
Thông hiểu

1) Biểu đồ cột kép ở Hình 30 biểu diễn số lượng học sinh tham gia giải thi đấu thể thao của một trường trung học cơ sơ.

Chọn ngẫu nhiên một học sinh tham gia giải thi đấu thể thao của trường đó. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:

A: “Học sinh được chọn là nam”;

B: “Học sinh được chọn thuộc khối\(6\)”;

C: “Học sinh được là nữ và không thuộc khối\(9\)”.

2) Một hộp đựng \(5\)tấm thẻ ghi các số \(1\);\(2\);\(3\);\(4\);\(5\). Rút ngẫu nhiên lần lượt hai tấm thẻ từ hộp, tấm thẻ rút ra lần đầu không trả lại vào hộp.

a) Phép thử và kết quả của phép thử là gì?

b) Mô tả không gian mẫu của phép thử. Không gian mẫu có bao nhiêu phần tử?

Quảng cáo

Câu hỏi:772368
Giải chi tiết

1) Nhìn vào biểu đồ ta thấy:

- Lớp \(6\) có tất cả: \(7\)nam +\(\;9\) nữ = \(16\) học sinh

- Lớp \(7\) có tất cả: \(9\)nam + \(7\) nữ = \(16\)học sinh

- Lớp \(8\) có tất cả: \(9\)nam + \(8\) nữ = \(17\) học sinh

- Lớp \(9\)có tất cả: \(9\)nam + \(8\) nữ = \(17\) học sinh

Như vậy, không gian mẫu trong bài này có tất cả \(16 + 16 + 17 + 17 = 66\) học sinh.

- Số kết quả thuận lợi cho biến cố \(A\) là: \(7 + 9 + 9 + 9 = 34\) học sinh

Xác suất để biến cố \(A\)xảy ra là: \(P\left( A \right) = \dfrac{{34}}{{66}} = \dfrac{{17}}{{33}}\) 

- Số kết quả thuận lợi cho biến cố \(B\)là: \(16\)học sinh

Xác suất để biến cố \(B\) xảy ra là: \(P\left( B \right) = \dfrac{{16}}{{66}} = \dfrac{8}{{33}}\) 

- Số kết quả thuận lợi cho biến cố \(C\) là: \(9 + 7 + 8 = 24\) học sinh

Xác suất để biến cố \(C\) xảy ra là: \(P\left( C \right) = \dfrac{{24}}{{66}} = \dfrac{{12}}{{33}}\).

2)

a) Phép thử: Rút ngẫu nhiên lần lượt hai tấm thẻ từ hộp, tấm thẻ rút ra lần đầu không trả lại vào hộp.

Kết quả của phép thử: 

- Lần rút thứ nhất:\(5\) kết quả có thể xảy ra (\(1\);\(2\);\(3\);\(4\);\(5\))

- Lần rút thứ hai: \(4\) kết quả có thể xảy ra (vì sau lần rút thứ nhất, chit còn lại \(4\) thẻ trong hộp).

b) Mô tả không gian mẫu của phép thử:

Liệt kê tất cả các kết quả có thể xảy ra của phép thử. Sử dụng cặp số \(\left( {x,y} \right)\) để mô tả kết quả với:

- \(x\) là số trên thẻ rút ra lần thứ nhất.

- \(y\) là số trên thẻ rút ra lần thứ hai.

Vì tấm thẻ rút ra lần đầu không trả lại vào hộp.

Không gian mẫu: 

\(\Omega  = \left\{ \begin{array}{l}\left( {1;2} \right)\,;\left( {1;3} \right);\left( {1;4} \right);\left( {1;5} \right);\left( {2;1} \right);\left( {2;3} \right);\left( {2;4} \right);\left( {2;5} \right);\left( {3;1} \right);\left( {3;2} \right);\left( {3;4} \right);\left( {3;5} \right);\left( {4;1} \right);\left( {4;2} \right);\\\left( {4;3} \right);\left( {4;5} \right);\left( {5;1} \right);\left( {5;2} \right);\left( {5;3} \right);\left( {5;4} \right)\end{array} \right\}\)

Vậy không gian mẫu có \(20\) phần tử.

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com