Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits

Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks.

LEARN ENGLISH EFFECTIVELY: A PRACTICAL GUIDE

Mastering English requires dedication and effective methods. Start by focusing on learning ________ new vocabulary words weekly. A big vocabulary improves your ability to express yourself clearly. Grammar is  ________ critical aspect to consider. Make sure to________ phrasal verbs regularly, as they are an essential part of natural communication in English.  ________, some learners might think grammar is the only focus. In reality, combining grammar practice with speaking and listening activities leads to better results.  ________ realistic goals, like learning five specific vocabulary items each day, to track your ________ effectively. Additionally, try to identify and practice using content words in sentences, as they are crucial for understanding the meaning of texts.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:783372
Phương pháp giải

Từ chỉ lượng

Giải chi tiết

A. a big amount of + N không đếm được: một lượng lớn

B. an exact quantity of + N đếm được/không đếm được: một lượng chính xác

C. majority of + N số nhiều: đa số

D. a small number of + N số nhiều: nhiều

Ta có cụm “new vocabulary words” là N đếm được số nhiều và dựa vào ngữ cảnh ta dùng cụm “a small number of” (Nên bắt đầu bằng cách học một “lượng nhỏ” từ vựng).

Tạm dịch:

Start by focusing on learning a small number of new vocabulary words weekly.

(Hãy bắt đầu bằng cách tập trung học một lượng nhỏ từ vựng mới mỗi tuần.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:783373
Phương pháp giải

Từ hạn định

Giải chi tiết

A. another + N số ít: một…khác

B. other + N số nhiều/không đếm được: những…khác

C. others: những cái/người khác

D. the other + N số ít/số nhiều: cái/người còn lại

Ta có cụm ‘critical aspect’ (khía cạnh quan trọng) là một danh từ số ít và dựa vào ngữ cảnh, chọn ‘another’.

Loại D vì ‘grammar’ được nhắc đến như là một khía cạnh khác chứ không được xác định là

khía cạnh còn lại.

Tạm dịch:

Grammar is another critical aspect to consider.

(Ngữ pháp là một khía cạnh quan trọng khác cần cân nhắc.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:783374
Phương pháp giải

Cụm động từ

Giải chi tiết

A. give up: từ bỏ

B. turn off: tắt (thiết bị điện, máy móc)

C. turn to (something): chú ý đến, tập trung vào, bắt đầu sử dụng hoặc học hỏi điều gì đó

D. put away: cất đi, dọn đi

Tạm dịch:

Make sure to turn to phrasal verbs regularly, as they are an essential part of natural communication in English.

(Hãy đảm bảo thường xuyên sử dụng các cụm động từ vì chúng là một phần thiết yếu của giao tiếp tự nhiên bằng tiếng Anh.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:783375
Phương pháp giải

Từ nối

Giải chi tiết

A. As a result: Kết quả là, do đó

B. On the contrary: Ngược lại

C. Instead of: Thay vì

D. In spite of: Mặc dù

Tạm dịch:

On the contrary, some learners might think grammar is the only focus.

(Ngược lại, một số người học có thể nghĩ rằng ngữ pháp là trọng tâm duy nhất.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:783376
Phương pháp giải

Collocation (Cụm từ cố định)

Giải chi tiết

set goals: đặt mục tiêu

Tạm dịch:

Set realistic goals, like learning five specific vocabulary items each day, to track…

(Đặt ra các mục tiêu thực tế, chẳng hạn như học năm mục từ vựng cụ thể mỗi ngày, để theo dõi tiến trình…)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Nhận biết

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:783377
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

A. meaning /ˈmiː.nɪŋ/ (n): ý nghĩa

B. completion /kəmˈpliː.ʃən/ (n): sự hoàn thành

C. accomplishment /əˈkʌm.plɪʃ.mənt/ (n): thành tựu, sự hoàn thành xuất sắc

D. progress /ˈprɑː.ɡres/ (n): tiến trình, sự tiến bộ

Tạm dịch:

Set realistic goals, like learning five specific vocabulary items each day, to track your progress effectively.

(Đặt ra các mục tiêu thực tế, chẳng hạn như học năm mục từ vựng cụ thể mỗi ngày, để theo dõi tiến trình của bạn một cách hiệu quả.)

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com