Read the following advertisement and mark the letter A, B, C and D on your answer sheer to indicate the option that
Read the following advertisement and mark the letter A, B, C and D on your answer sheer to indicate the option that best fit each of the numbered blanks.
Healthy mind, healthy body
“A healthy mind lives in a healthy body” is a saying __________ to have often been used by the ancient Greeks. Thousands of years later, the same idea still applies. According to health experts, it's advisable ________ eight to ten glasses of water every day. However, water itself is not enough; a balanced diet is essential, too. A healthy body naturally is the result of doing exercise. Many people, however, do not like gyms and object to going there for different reasons. Some, for instance, say that aerobic sessions are too difficult to follow while others say that gyms are just too expensive. Many people also say that they have __________ in finding time to exercise due to their busy lifestyle, but the truth is that everyone can make a little time every now and then. Regardless of the way people choose to exercise, it is important to remember that there's no point _________ doing it only for a short period of time. Last but not least, ___________ a positive attitude and doing away with negative thoughts contribute to one's good health. In short, following ____________ surely helps in having a healthy mind and body.
Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6 dưới đây:
Đáp án đúng là: A
Phân tích cấu trúc câu đã có chỉ ngữ “A healthy mind lives in a healthy body” + động từ “is” + tân ngữ => chỗ trống phải là mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho danh từ chỉ vật “a saying” (một câu nói).
“A healthy mind lives in a healthy body” is a saying (1) __________ to have often been used by the ancient Greeks.
(“Một tâm hồn khỏe mạnh sống trong một cơ thể khỏe mạnh” là câu nói (1) __________ thường được người Hy Lạp cổ đại sử dụng.)
Lời giải chi tiết:
A. believed: được tin => rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động (which/ that is belived), đúng ngữ pháp và phù hợp với ngữ cảnh
B. believe (v): tin tưởng => sai ngữ pháp vì không có hình thức rút gọn mệnh đề quan hệ dạng nguyên th C. believing (V-ing): tin tưởng => rút gọn mxệnh đề quan hệ dạng chủ động (which/that believes), không phù hợp với ngữ cảnh
D. which believed: cái mà đã tin => mệnh đề quan hệ dạng chủ động, không phù hợp với ngữ cảnh
Câu hoàn chỉnh: “A healthy mind lives in a healthy body” is a saying believed to have often been used by the ancient Greeks.
(“Một tâm hồn khỏe mạnh sống trong một cơ thể khỏe mạnh” là câu nói được tin là thường được người Hy Lạp cổ đại sử dụng.)
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án đúng là: C
Dựa vào “it’s advisable” để xác định hình thức đúng của động từ theo sau nó.
According to health experts, it's advisable (2) ________ eight to ten glasses of water every day.
(Theo các chuyên gia sức khỏe, nên (2) ________ tám đến mười cốc nước mỗi ngày.)
Lời giải chi tiết:
Cấu trúc: It’s adj + to V => chỗ trống phải là “to V”
According to health experts, it's advisable to drink eight to ten glasses of water every day.
(Theo các chuyên gia sức khỏe, nên (2) uống tám đến mười cốc nước mỗi ngày.)
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án đúng là: A
Dựa vào cụm “have ... in” xác định được chỗ trống phải là danh từ.
Many people also say that they have (3) __________ in finding time to exercise due to their busy lifestyle, but the truth is that everyone can make a little time every now and then.
(Nhiều người cũng nói rằng họ có (3) __________ trong việc tìm được thời gian để tập thể dục vì lối sống bận rộn của mình, nhưng sự thật là ai cũng có thể dành ra một chút thời gian thỉnh thoảng.)
Lời giải chi tiết:
Ta có cụm từ cố định: have difficulty in V-ing (gặp khó khăn khi làm việc gì)
A. difficulty (n): sự khó khăn
B. difficult (adj): khó khăn
C. difficultly (adv): một cách khó khăn
D. difficulties (n-s): những khó khăn
Câu hoàn chỉnh: Many people also say that they have difficulty in finding time to exercise due to their busy lifestyle, but the truth is that everyone can make a little time every now and then.
(Nhiều người cũng nói rằng họ gặp khó khăn trong việc tìm được thời gian để tập thể dục vì lối sống bận rộn của mình, nhưng sự thật là ai cũng có thể dành ra một chút thời gian thỉnh thoảng.)
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án đúng là: B
Dựa vào cụm “there’s no point ... doing” để chọn giới từ đúng.
Regardless of the way people choose to exercise, it is important to remember that there's no point (4) _________ doing it only for a short period of time.
(Bất kể mọi người chọn cách tập thể dục nào, điều quan trọng cần nhớ là ________ nếu chỉ tập trong một thời gian ngắn.)
Lời giải chi tiết:
Ta có cụm từ cố định: there’s no point IN + V-ing (thật vô nghĩa khi làm việc gì)
Câu hoàn chỉnh: Regardless of the way people choose to exercise, it is important to remember that there's no point in doing it only for a short period of time.
(Bất kể mọi người chọn cách tập thể dục nào, điều quan trọng cần nhớ là thật vô nghĩa nếu chỉ tập trong một thời gian ngắn.)
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án đúng là: C
Dựa vào danh từ “a positive attitude” (thái độ tích cực) để chọn được động từ đúng kết hợp với nó.
Last but not least, (5) ___________ a positive attitude and doing away with negative thoughts contribute to one's good health.
(Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, (5) ___________ thái độ tích cực và loại bỏ những suy nghĩ tiêu cực sẽ góp phần mang lại sức khỏe tốt.)
Lời giải chi tiết:
A. taking (V-ing): cầm/ lấy
B. getting (V-ing): trở nên
C. having (V-ing): có => have a positive attitude: có thái độ tích cực
D. doing (V-ing): làm
Câu hoàn chỉnh: Last but not least, having a positive attitude and doing away with negative thoughts contribute to one's good health.
(Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, có thái độ tích cực và loại bỏ những suy nghĩ tiêu cực sẽ góp phần mang lại sức khỏe tốt.)
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án đúng là: D
Dựa vào quy tắc cấu tạo cụm danh từ để chọn đáp án có thứ tự sắp xếp các từ đúng.
In short, following (6) ____________ surely helps in having a healthy mind and body.
(Tóm lại, việc tuân theo (6) ____________ chắc chắn sẽ giúp bạn có một tinh thần và cơ thể khỏe mạnh.)
Lời giải chi tiết:
Quy tắc cấu tạo cụm danh từ cơ bản: đại từ chỉ định + tính từ + danh từ.
this: này/ đây => đại từ chỉ định
simple (adj): đơn giản => tính từ
advice (n): lời khuyên
=> Cụm từ đúng: this simple advice (lời khuyên đơn giản này)
Câu hoàn chỉnh: In short, following this simple advice surely helps in having a healthy mind and body.
(Tóm lại, việc tuân theo lời khuyên đơn giản này chắc chắn sẽ giúp bạn có một tinh thần và cơ thể khỏe mạnh.)
Đáp án cần chọn là: D
Quảng cáo
>> 2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com












