Dạng bài Điền từ vào câu lớp 12
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following questions.
Trả lời cho các câu 8081, 8082, 8083, 8084, 8085, 8086, 8087, 8088, 8089, 8090, 8091, 8092, 8093, 8094, 8095, 8096, 8097, 8098, 8099, 8100, 8101, 8102, 8103, 8104, 8105 dưới đây:
Đáp án đúng là: B
Thanh đưa ra ý kiến của mình (expressing opinion) về một bạn cùng trường có năng khiếu ca hát và Nadia đưa ra lời tán thành với Thanh (expressing degrees of agreement). I can't agree with you more. (= I agree with you completely!) (Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.)
Đáp án đúng là: C
as long as (= miễn là) dùng với mệnh đề điều kiện.
Đáp án đúng là: C
without question (= without doubt): không nghi ngờ gì nữa. Ta có thành ngữ: out of the question (= impossible): không thể được.
Đáp án đúng là: A
Ta dùng thể bị động "In our hospital, patients are examined every morning" (Ở bệnh viện chúng tôi, bệnh nhân được khám bệnh mỗi sáng.)
Đáp án đúng là: C
Ta dùng so sánh hơn: closer... than. "The Moon is much closer to Earth than the Sun and thus it had greater influence on the tides." (Mặt Trăng gần Trái Đất rất nhiều so với Mặt Trời, cho nên có ảnh hưởng lớn hơn đối với thủy triều.)
Đáp án đúng là: A
Cụm từ to-infinitive phrase theo sau "the first/ the second/.../ the last/ the only" là dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ. "Connecticut was the fifth of the original thirteen states of the United States." (Connecticut đứng thứ năm trong số 13 bang đầu phê chuẩn Hiến pháp Hoa Kì.)
Đáp án đúng là: D
Đối với mệnh đề quan hệ, ta dùng who/whoever (= anyone who/ bất kì ai) làm chủ ngữ
Đáp án đúng là: D
Với nghĩa bị động: avoid + being + past participle. "No one can avoid being influenced by advertisements." (Không ai tránh được ảnh hưởng của quảng cáo.)
Đáp án đúng là: D
Mệnh đề danh ngữ (noun clause) bắt đầu bằng wh-: what, when, where, who, why, how làm chức năng tân ngữ cho giới từ of. "He wasn't attending the lecture properly and missed most of what the teacher said." (Bạn ấy đã không tham dự bài giảng đầy đủ nên bỏ qua phần lớn những điều thầy giáo đã giảng.)
Đáp án đúng là: A
such + a/an + tính từ + danh từ. "It is a such an unusual work of art that everyone wants to have a look at it." (Đó là từ một tác phẩm nghệ thuật khác thường cho nên mọi người đều muốn xem.)
Đáp án đúng là: B
Khi dùng as if (như thế là) để chỉ sự việc không thể xáy ra, ta phải lùi thì về quá khứ một bậc: Simple past → Past perfect. "The children ran away as if they had seen a ghost." (Bọn trẻ bỏ chạy như thể vừa mới gặp ma.)
Đáp án đúng là: B
Đây là câu điều kiện loại II diễn tả điều kiện không thể thực hiện được ở hiện tại. Mệnh đề if: thì Quá khứ giả định (Past Subjunctive), hoặc Quá khứ đơn. Trong thì Quá khứ giả định: to be → were (cho tất cả các ngôi) Mệnh đề chính: chủ ngữ + would/could + bare infinitive "I would join that running competition if i were 5 years younger." (Tôi sẽ tham gia cuộc thi chạy nếu tôi trẻ đi 5 tuổi.)
Đáp án đúng là: C
Ta dùng mệnh đề chỉ mục đích với cấu trúc: so that+ chủ ngữ + will/can/may (hoặc dạng quá khứ của chúng) + động từ nguyên mẫu không to. "We decided to take a late flight so that we could spend more time with our family." (Chúng tôi quyết định đi chuyến bay cuối ngày để có nhiều thời gian hơn với gia đình.)
Đáp án đúng là: A
at heart (= used to say what sb is really like even though they seem to be sth different): theo cách cơ bản nhất. "He' sometiems bad-tempered but he's a good fellow at heart." (Thỉnh thoảng anh ấy nóng nảy nhưng về cơ bản, anh ấy là người tốt.)
Đáp án đúng là: D
Trạng từ scarcely mang nghĩa phủ định, có thể được đặt ở đầu câu hoặc mệnh đề để nhấn mạnh, và theo sau là hình thức đảo ngữ của chủ từ và động từ (inversion of subject and verb). scarcely...than = chẳng mấy chốc thì. "Scarecly had he stepped out of the room when he heard a loud laughter within." (Ông ấy mới vừa bước ra khỏi phòng thì nghe một tiếng cười lớn bên trong.)
Đáp án đúng là: B
Đây là câu điều kiện loại II, xem câu 12.
Đáp án đúng là: C
Câu này hỏi về kĩ năng giao tiếp. Khi người khác mời ta dùng thức ăn hoặc thức uống, thì có hai khả năng xảy ra: - Đồng ý: "Yes, please." - Từ chối: "No, thanks." "Do you want another serving of chicken soup?" (Anh có muốn dùng thêm một suất cháo gà không?)
Đáp án đúng là: D
Đối với danh từ hope ta có thể dùng: hope of sth/ doing sth hoặc hope that... "We expressed the hope that the missing child would be found alive." (Chúng tôi bày tỏ hy vọng là đứa trẻ bị mất tích sẽ được tìm thấy còn sống sót)
Đáp án đúng là: C
A number of (một số) + danh từ số nhiều + động từ ở dạng số nhiều; lay sb off (= to stop employing sb): sa thải, và động từ lay off phải ở thể bị động. "A large number of workmen have been laid off because of the economic recession." (Một lượng lớn công nhân bị sa thải do suy thoái kinh tế)
Đáp án đúng là: A
Ta dùng đại từ quan hệ who làm chủ từ và chỉ người chứ không dùng whom hay that vì đây là mệnh đề quan hệ không giới hạn.
Đáp án đúng là: D
liên từ đẳng lập but chỉ sự đối lập. "My brother tried ti learn Japanese at a night school, but he gave up after 2 months." (Anh tôi cố học tiếng Nhật tại một trường sinh ngữ ban đêm nhưng đã bỏ sau hai tháng học)
Đáp án đúng là: A
Khi kết hợp hai câu có cùng chủ ngữ, ta giữ lại mệnh đề chính và rút gọn mệnh đề phụ. Với ý nghĩa chủ động, mệnh đề phụ có thể rút gọn thành: - cụm hiện tại phân từ V-ing (present participle pharse) - cụm perfect gerund (having + past participle) để chỉ hành động đó hoàn thành trước hành động kia Trong hai phương án A và B thì phương án B sai thì vì việc đi tham quan các nơi đã thực hiện không thể đang nhìn thấy được. "Having traveled to different parts of our country, we have learned a lot about interesting lifestyeles and customs." (Sau khi đến những vùng khác nhau trên đất nước, chúng tôi đã biết được rất nhiều về những tập quán và lối sống rất thú vị.)
Đáp án đúng là: B
bring sb down (= to cause someone in a position of power to lose their job): làm sụp đổ, hạ bệ; put back = để lại; pull sth down = phá bỏ một ngôi nhà; pull sb down = làm ai suy sụp vì bênh hay tình huống khó khăn; take sth down = tháo xuống. "The government was finally brought down by a minor scandal." (cuối cùng chính phủ bị sụp đổ vì một vụ bê bối nhỏ nhoi.)
Đáp án đúng là: B
to meet (= to satisfy): đáp ứng, thỏa mãn. "The water supply of our home city has failed to meet average purity requirements." (Nguồn nước cung cấp cho thành phố chúng ta không đáp ứng những yêu cầu trung bình của nước sạch)
Đáp án đúng là: D
Để bổ nghĩa cho cụm danh từ tiền ngữ "book and magazines" ta có thể dùng mệnh đề quan hệ "which lay" (lie/lay/lain = nằm, ở; lie(-d) = nói dối) hoặc cụm hiện tại phân từ mang nghĩa chủ động "lying".
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com