Các loại câu, các loại mệnh đề trong Tiếng Anh
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the sentence given in each of the following questions.
Trả lời cho các câu 8121, 8122, 8123, 8124, 8125, 8126, 8127, 8128, 8129, 8130 dưới đây:
Đáp án đúng là: D
majpr (= the most important subject at college, the main subject): ngành học chính ở bậc đại học.
Đáp án đúng là: C
regret + V-ing = hối tiếc (về một việc đã làm trong quá khứ), còn wish (that) + chủ từ + thì Quá khứ hoàn thành (thể giả định) để diễn tả sự tiếc nuối về một tình huống quá khứ nên hai cách diễn đạt này tương đương.
Đáp án đúng là: D
"No one but Jane succeeded..." = "Everyone but Jane failed..." (Không ai có thể trừ Jane).
Đáp án đúng là: B
Ta có hai cách diễn đạt tương đương với: "become better aware of" = trở nên nhận thức tốt hơn; "the growing awareness" = sự nhận thức ngày một cao; thanks to = nhờ vào; owe sth to sb = nhờ ai mà có được. "People owe their growing awereness of the problems of endangered species to the efforts of environmentalists." (Nhờ vào những nỗ lực của các nhà bảo vệ môi trường mà người dân ngày càng có ý thức hơn về nguy cơ tuyệt chủng của các loài động vật.)
Đáp án đúng là: D
because + mệnh đề chỉ lí do; because of + cụm từ chỉ lí do; to fail to do sth = to not do sth which you should do.
Đáp án đúng là: D
Although (liên từ) + mệnh đề chỉ sự nhượng bộ (clause of concession) Despite/In spite of + cụm từ chỉ sự nhượng bộ (phrase of concession).
Đáp án đúng là: C
Câu cảm thán (exclamation) thường có hai dạng sau: What + danh từ + (chủ từ + động từ)! How + tính từ/trạng từ + (chủ từ + động từ)! (How brave you are! = Các anh thật can đảm!) To praise sb for sth = ca ngợi ai về cái gì
Đáp án đúng là: B
Đây là câu điều kiện loại III nêu điều kiện không thực hiện được ở quá khứ, dựa trên tình huống ngược lại trong quá khứ. "As I did not know I was going to do so much climbing, I did not wear suitable shoes." (Do tôi không biết sắp sửa phải leo trèo nhiều nên tôi đã không mang đôi giày phù hợp.)
Đáp án đúng là: C
to remind you of sb/sth = to make you think of (làm bạn nghĩ đến ai/cái gì tương tự); to come back to sb = to start remeber sth in the past (nhớ lại). "Memories of my uncle come back whenever I see the man in that painting." (Kí ức về chú tôi lại hiện về mỗi khi tôi nhìn người đàn ông trong bức tranh đó.)
Đáp án đúng là: A
the only choice = sự lựa chọn duy nhất; have no alternative but... = không có lựa chọn khác ngoại trừ là... "I had no alternative but to stay at a small hotel during my trip to London." (Trong chuyến đi Luân Đôn, tôi không có sự lựa chọn nào khác ngoại trừ phải ở tại một khách sạn nhỏ.)
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com