Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

(4,0 điểm)1.1. Tổng số hạt (proton, neutron, electron) trong nguyên tử X là 46 hạt. Trong đó số

Câu hỏi số 817589:
Vận dụng

(4,0 điểm)

1.1. Tổng số hạt (proton, neutron, electron) trong nguyên tử X là 46 hạt. Trong đó số hạt neutron nhiều hơn hạt electron là 1 hạt. Với số khối A là tổng số hạt proton và số neutron trong nguyên tử, công thức gần đúng tính bán kính hạt nhân nguyên tử là $r = 1,2 \cdot 10^{- 15} \cdot \sqrt[3]{A}\left( \text{~m} \right)$

a. Tính bán kính hạt nhân nguyên tử X.

b. Bán kính nguyên tử X là 0,110 nm (biết 1m = 109nm ). Bán kính nguyên tử X lớn bằng bao nhiêu lần hạt nhân nguyên tử X?

1.2.

(1) Đốt cháy một đơn chất trong không khí thu một dioxide A trạng thái khí có khối lượng mol là 64 gam/mol.

(2) Dẫn từ từ cho đến dư khí A vào dung dịch Ca(OH)2.

(3) Dẫn từ từ cho đến dư khí A vào dung dịch KMnO4 loãng.

Xác định khí A, nêu các hiện tượng trong (1), (2), (3) và viết các phương trình hóa học xảy ra.

Quảng cáo

Câu hỏi:817589
Phương pháp giải

1.1.

a. Gọi số p = số e = Z; số n = N

Ta có: $\left. \left\{ \begin{array}{l} {2Z + N = 46} \\ {- Z + N = 1} \end{array} \right.\Rightarrow\left\{ \begin{array}{l} Z \\ N \end{array} \right.\Rightarrow A = Z + N\Rightarrow r_{hn} = 1,2 \cdot 10^{- 15} \cdot \sqrt[3]{A}\left( \text{~m} \right) \right.$

b. $\dfrac{r_{nt}}{r_{hn}}$

1.2.

(1) Gọi công thức của A là XO2 $\left. \Rightarrow M_{X} + 16.2 = 64\Rightarrow M_{X}\Rightarrow X \right.$⟶ A

Tính chất hoá học của oxide.

Giải chi tiết

1.1.

a. Gọi số p = số e = Z; số n = N

Ta có: $\left. \left\{ \begin{array}{l} {2Z + N = 46} \\ {- Z + N = 1} \end{array} \right.\Rightarrow\left\{ \begin{array}{l} {Z = 15} \\ {N = 16} \end{array} \right.\Rightarrow A = Z + N = 31\Rightarrow r_{hn} = 1,2.10^{- 15}.\sqrt[3]{31} \approx 3,77.10^{- 15}(m) \right.$

b. $\dfrac{r_{nt}}{r_{hn}} = \dfrac{0,11.10^{- 9}}{3,77.10^{- 15}} \approx 29180$

1.2.

(1) Gọi công thức của A là XO2 $\left. \Rightarrow M_{X} + 16.2 = 64\Rightarrow M_{X} = 32(gam/mol) \right.$⟹ X là S (sulfur)

⟶ A: SO2.

(2) Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa, kết tủa cực đại rồi tan dần đến hết.

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O

SO2 + H2O + CaSO3 → Ca(HSO3)2

(3) Hiện tượng: Dung dịch nhạt màu dần đến mất màu hoàn toàn.

5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4.

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com