Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Read the passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the

Read the passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.

There is a famous expression in English: "Stop the world, I want to get off!" This expression refers to a feeling of panic, or stress, that makes a person want to stop whatever they are doing, try to relax, and become calm again. 'Stress' means pressure or tension. It is one of the most common causes of health problems in modern life. Too much stress results in physical, emotional, and mental health problems.

There are numerous physical effects of stress. Stress can affect the heart. It can increase the pulse rate, make the heart miss beats, and can cause high blood pressure. Stress can affect the respiratory system. It can lead to asthma. It can cause a person to breathe too fast, resulting in a loss of important carbon dioxide. Stress can affect the stomach. It can cause stomach aches and problems digesting food. These are only a few examples of the wide range of illnesses and symptoms resulting from stress.

Emotions are also easily affected by stress. People suffering from stress often feel anxious. They may have panic attacks. They may feel tired all the time. When people are under stress, they often overreact to little problems. For example, a normally gentle parent under a lot of stress at work may yell at a child for dropping a glass of juice. Stress can make people angry, moody, or nervous. Long-term stress can lead to a variety of serious mental illnesses. Depression, an extreme feeling of sadness and hopelessness, can be the result of continued and increasing stress. Alcoholism and other addictions often develop as a result of overuse of alcohol or drugs to try to relieve stress. Eating disorders, such as anorexia, are sometimes caused by stress and are often made worse by stress.

If stress is allowed to continue, then one's mental health is put at risk. It is obvious that stress is a serious problem. It attacks the body. It affects the emotions. Untreated, it may eventually result in mental illness. Stress has a great influence on the health and well-being of our bodies, our feelings, and our minds. So, reduce stress: stop the world and rest for a while.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Which of the following is NOT mentioned as a physical effect of stress in paragraph 2?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:829168
Phương pháp giải

Đọc lướt qua đoạn 2, tìm thông tin về “a physical effect of stress” từ đó đối chiếu với các đáp án để chọn đáp án KHÔNG được nhắc đến.

Giải chi tiết

Which of the following is NOT mentioned as a physical effect of stress in paragraph 2?

(Điều nào sau đây KHÔNG được nhắc đến là ảnh hưởng vật lý của căng thẳng trong đoạn 2?)

A. It can lead to high blood pressure.

(Nó có thể dẫn đến cao huyết áp)

B. It can cause breathing problems.

(Nó có thể gây ra các vấn đề về hô hấp)

C. It can make people lose their appetite completely. => không có thông tin đề cập

(Nó có thể khiến con người hoàn toàn mất cảm giác thèm ăn)

D. It can cause problems in the digestive system.

(Nó có thể gây ra các vấn đề về hệ tiêu hóa)

Thông tin: Stress can affect the heart. It can increase the pulse rate, make the heart miss beats, and can cause high blood pressure. Stress can affect the respiratory system. It can lead to asthma. It can cause a person to breathe too fast, resulting in a loss of important carbon dioxide. Stress can affect the stomach. It can cause stomach aches and problems digesting food.

(Căng thẳng có thể ảnh hưởng đến tim. Nó có thể làm nhịp tim tăng, làm tim bỏ nhịp và gây cao huyết áp. Căng thẳng có thể ảnh hưởng đến hệ hô hấp. Nó có thể dẫn đến hen suyễn. Nó có thể khiến người ta thở quá nhanh, dẫn đến mất đi lượng carbon dioxide quan trọng. Căng thẳng có thể ảnh hưởng đến dạ dày. Nó có thể gây đau bụng và các vấn đề về tiêu hóa.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

The word “affect” in paragraph 2 is closest in meaning to ____.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:829169
Phương pháp giải

Xác định vị trí của từ “affect” trong đoạn 2, dịch nghĩa của câu có chứa từ để hiểu nghĩa của từ, lần lượt dịch các đáp án để xác định từ đồng nghĩa với nó.

Giải chi tiết

The word “affect” in paragraph 2 is closest in meaning to ____.

(Từ “affect” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với ____)

A. influence (ảnh hưởng)

B. avoid (tránh)

C. protect (bảo vệ)

D. control (kiểm soát)

Thông tin: Stress can affect the respiratory system.

(Căng thẳng có thể ảnh hưởng đến hệ hô hấp.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

The word “gentle” in paragraph 3 is opposite in meaning to ____.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:829170
Phương pháp giải

Xác định vị trí của từ “gentle” trong đoạn 3, dịch nghĩa của câu có chứa từ để hiểu nghĩa của từ, lần lượt dịch các đáp án để xác định từ trái nghĩa với nó.

Giải chi tiết

The word “gentle” in paragraph 3 is opposite in meaning to ____.

(Từ “gentle” trong đoạn 3 có nghĩa trái ngược với ____)

A. kind (tốt bụng)

B. calm (bình tĩnh)

C. strict (nghiêm khắc)

D. harsh (khắc nghiệt)

Thông tin: For example, a normally gentle parent under a lot of stress at work may yell at a child for dropping a glass of juice.

(Ví dụ, một người cha mẹ vốn hiền lành bình thường nhưng chịu nhiều áp lực trong công việc có thể la mắng con khi làm đổ một cốc nước trái cây.)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

The word “it” in the last paragraph refers to ____.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:829171
Phương pháp giải

Xác định vị trí của từ “it” trong đoạn 4, dịch nghĩa của câu có chứa từ và đối chiếu lần lượt dịch các đáp án để xác định đúng danh từ mà đại từ thay thế.

Giải chi tiết

The word “it” in the last paragraph refers to ____.

(Từ “it” trong đoạn cuối đề cập đến ____)

A. stress (căng thẳng)

B. the body (cơ thể)

C. mental illness (bệnh tâm thần)

D. relaxation (thư giãn)

Thông tin: It affects the emotions. Untreated, it may eventually result in mental illness.

(Nó ảnh hưởng đến cảm xúc. Nếu không được điều trị, cuối cùng có thể dẫn đến bệnh tâm thần.)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:829172
Phương pháp giải

Dịch nghĩa câu được gạch chân trong đoạn 4 rồi lần lượt dịch nghĩa từng đáp án, so sánh đối chiếu để chọn đáp án có nghĩa phù hợp nhất với câu được gạch chân đó.

Giải chi tiết

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?

(Câu nào sau đây diễn đạt lại tốt nhất câu được gạch chân trong đoạn 4?)

A. It is clear that stress causes no harm to people.

(Rõ ràng là căng thẳng không gây hại cho con người)

B. There is no evidence showing that stress affects health.

(Không có bằng chứng nào cho thấy căng thẳng ảnh hưởng đến sức khỏe)

C. It is clear that stress has dangerous effects on people.

(Rõ ràng là căng thẳng có những ảnh hưởng nguy hiểm đến con người)

D. Stress can be easily ignored in daily life.

(Căng thẳng có thể dễ dàng bỏ qua trong đời sống hàng ngày)

Thông tin: It is obvious that stress is a serious problem.

(Rõ ràng là căng thẳng là một vấn đề nghiêm trọng.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

According to paragraph 3, which statement is TRUE?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:829173
Phương pháp giải

Lần lượt đọc và xác định từ khóa trong từng đáp án, đọc lại đoạn 3 để xác định thông tin có liên quan, so sánh đối chiếu để xác định câu ĐÚNG theo nội dung bài đọc.

Giải chi tiết

According to paragraph 3, which statement is TRUE?

(Theo đoạn 3, câu nào đúng?)

A. Stress always makes people feel happy and excited.

(Căng thẳng luôn làm con người cảm thấy hạnh phúc và hứng thú)

Thông tin: [Đoạn 3] People suffering from stress often feel anxious… Long-term stress can lead to a variety of serious mental illnesses.

(Những người bị căng thẳng thường cảm thấy lo lắng… Căng thẳng kéo dài có thể dẫn đến nhiều bệnh tâm thần nghiêm trọng.)

B. Depression can develop from long-term stress. => ĐÚNG

(Trầm cảm có thể phát triển từ căng thẳng lâu dài)

Thông tin: [Đoạn 3] Depression, an extreme feeling of sadness and hopelessness, can be the result of continued and increasing stress.

(Trầm cảm, cảm giác cực kỳ buồn bã và tuyệt vọng, có thể là kết quả của căng thẳng kéo dài và ngày càng tăng.)

C. Stress helps people stay calm in difficult situations.

(Căng thẳng giúp con người giữ bình tĩnh trong các tình huống khó khăn)

Thông tin: [Đoạn 3] When people are under stress, they often overreact to little problems.

(Khi bị căng thẳng, mọi người thường phản ứng thái quá với những vấn đề nhỏ nhặt.)

D. Addictions rarely have any relation to stress.

(Các chứng nghiện hiếm khi liên quan đến căng thẳng)

Thông tin: [Đoạn 3] Alcoholism and other addictions often develop as a result of overuse of alcohol or drugs to try to relieve stress.

(Nghiện rượu và các chứng nghiện khác thường phát triển do lạm dụng rượu hoặc ma túy để cố gắng giải tỏa căng thẳng.)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

In which paragraph does the writer discuss the emotional and mental effects of stress?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:829174
Phương pháp giải

Đọc lướt qua bài đọc để khoanh vùng kiến thức có chứa từ khóa từ đó xác định được đoạn nào nói về “the emotional and mental effects of stress”.

Giải chi tiết

In which paragraph does the writer discuss the emotional and mental effects of stress?

(Trong đoạn nào tác giả bàn về ảnh hưởng cảm xúc và tinh thần của căng thẳng?)

A. Paragraph 1 (Đoạn 1)

B. Paragraph 2 (Đoạn 2)

C. Paragraph 3 (Đoạn 3)

D. Paragraph 4 (Đoạn 4)

Thông tin: [Đoạn 3] Emotions are also easily affected by stress. People suffering from stress often feel anxious.

(Cảm xúc cũng dễ bị ảnh hưởng bởi căng thẳng. Những người chịu căng thẳng thường cảm thấy lo lắng.)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

In which paragraph does the writer mention different parts of the body affected by stress?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:829175
Phương pháp giải

Đọc lướt qua bài đọc để khoanh vùng kiến thức có chứa từ khóa từ đó xác định được đoạn nào nói về “different parts of the body affected by stress”.

Giải chi tiết

In which paragraph does the writer mention different parts of the body affected by stress?

(Trong đoạn nào tác giả nhắc đến các bộ phận cơ thể bị ảnh hưởng bởi căng thẳng?)

A. Paragraph 1 (Đoạn 1)

B. Paragraph 2 (Đoạn 2)

C. Paragraph 3 (Đoạn 3)

D. Paragraph 4 (Đoạn 4)

Thông tin: [Đoạn 2] There are numerous physical effects of stress. Stress can affect the heart… Stress can affect the respiratory system… Stress can affect the stomach.

(Có nhiều ảnh hưởng vật lý của căng thẳng. Căng thẳng có thể ảnh hưởng đến tim… ảnh hưởng đến hệ hô hấp… ảnh hưởng đến dạ dày.)

Chú ý khi giải

Tạm dịch bài đọc:

Có một câu nói nổi tiếng trong tiếng Anh: "Stop the world, I want to get off!" ( “Ngừng thế giới lại, tôi muốn dừng lại!”). Câu nói này ám chỉ cảm giác hoảng loạn hoặc căng thẳng khiến một người muốn dừng mọi việc đang làm, cố gắng thư giãn và lấy lại bình tĩnh. “Stress” (căng thẳng) có nghĩa là áp lực hoặc căng thẳng. Đây là một trong những nguyên nhân phổ biến nhất gây ra các vấn đề sức khỏe trong cuộc sống hiện đại. Quá nhiều căng thẳng dẫn đến các vấn đề về sức khỏe thể chất, cảm xúc và tinh thần.

Có nhiều tác động thể chất của căng thẳng. Căng thẳng có thể ảnh hưởng đến tim. Nó có thể làm nhịp tim tăng, khiến tim bỏ nhịp và gây huyết áp cao. Căng thẳng có thể ảnh hưởng đến hệ hô hấp, dẫn đến hen suyễn. Nó cũng có thể khiến một người thở quá nhanh, dẫn đến mất đi lượng carbon dioxide quan trọng. Căng thẳng có thể ảnh hưởng đến dạ dày, gây đau dạ dày và các vấn đề tiêu hóa. Đây chỉ là một vài ví dụ trong số rất nhiều bệnh tật và triệu chứng do căng thẳng gây ra.

Cảm xúc cũng dễ bị ảnh hưởng bởi căng thẳng. Những người bị căng thẳng thường cảm thấy lo âu. Họ có thể gặp các cơn hoảng sợ. Họ có thể luôn cảm thấy mệt mỏi. Khi bị căng thẳng, con người thường phản ứng quá mức trước những vấn đề nhỏ. Ví dụ, một người cha/mẹ thường hiền lành, nhưng khi chịu nhiều áp lực từ công việc, có thể la mắng con vì làm rơi cốc nước trái cây. Căng thẳng có thể khiến con người tức giận, thay đổi tâm trạng hoặc lo lắng. Căng thẳng kéo dài có thể dẫn đến nhiều bệnh tâm thần nghiêm trọng. Trầm cảm, cảm giác buồn bã và tuyệt vọng cực độ, có thể là kết quả của căng thẳng liên tục và gia tăng. Nghiện rượu và các chứng nghiện khác thường phát triển do lạm dụng rượu hoặc ma túy nhằm cố gắng giảm căng thẳng. Các rối loạn ăn uống, chẳng hạn như chứng chán ăn, đôi khi cũng do căng thẳng gây ra và thường trở nên nghiêm trọng hơn bởi căng thẳng.

Nếu căng thẳng tiếp tục kéo dài, sức khỏe tinh thần sẽ bị đe dọa. Rõ ràng căng thẳng là một vấn đề nghiêm trọng. Nó tấn công cơ thể, ảnh hưởng đến cảm xúc và nếu không được điều trị, có thể dẫn đến bệnh tâm thần. Căng thẳng ảnh hưởng lớn đến sức khỏe và hạnh phúc của cơ thể, cảm xúc và tâm trí chúng ta. Vì vậy, hãy giảm căng thẳng: hãy tạm dừng thế giới và nghỉ ngơi một lúc.

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, (Xem ngay) Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, làm quen kiến thức, định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 10

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com