Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Dạng bài Điền từ vào câu lớp 12

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25 dưới đây:

Câu hỏi số 1:

He didn’t do it himself. He asked some workmen ______ it for him.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:10460
Giải chi tiết

Ta có cấu trúc: ask someone to do something : nhờ ai làm việc gì

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:

____________ they are native to tropical regions, some species of bamboo have adapted to temperate zones.

 

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:10461
Giải chi tiết

Đáp án đúng là C. Liên từ “although (mặc dù)” theo sau là mệnh đề chỉ sự nhượng bộ (clause of concession) diễn tả mệnh đề chính và mệnh đề phụ có ý nghĩa trái ngược nhau.

“....native to tropical regions ” = sinh trưởng ở vùng nhiệt đới

“...adapted to temperate zones ” = thích nghi với vùng ôn đới

"Despite " (= mặc dù) là giới từ theo sau chi là một cụm từ (phrase).

“Nevertheless” (= tuy nhiên) là trạng từ được dùng làm từ nối câu (sentence connector) phải ở vị trí giữa hai câu hoặc hai mệnh đề, không thể ở vị trí đầu câu.

“For” = “Because” (bởi vì) theo sau là mệnh đề chỉ nguyên nhân.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:

After a hard day of work, Dad was feeling very______and tired.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:10462
Giải chi tiết

Câu này hỏi về hình thái từ và phân biệt nghĩa của tính từ.

Động từ “feel” (chỉ tính chất, cảm xúc..) + tính từ. Từ điền vào chỗ trống phải là tính từ.

 Đáp án đúng là A. Tính từ stressed (căng thẳng) (có dạng quá khứ phân từ) diền tả cảm nghĩ, cảm xúc... cùa chủ từ.

 “stress” có thể là danh từ hoặc động từ.

“stressing có dạng V-ing hoặc danh động từ (gerund) và không thể dùng làm tính từ.

“stressful’' (tính từ): làm cho ai căng thẳng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:

“Sorry, I don’t remember _____ you here before."

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:10463
Giải chi tiết

Câu này hỏi về cách sử dụng dộng từ “remember”.

remember + to-infinitive: nhớ phải làm một việc nào đó rcmember + V-ing: nhớ đã làm một việc nào đó

Từ “before” cho thấy người nói nhớ là trước đây không hề gặp người kiaở đây.

Đáp án đủng là D.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:

OXFAM____________ the Oxford Committee for Famine Relief.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:10464
Giải chi tiết

Đáp án đúng là D: stands for something: viết tắt của cái gì

OXFAM là từ viết tắt (abbreviation); “the Oxford Committee for Pamine Relief” là tên đầy đủ của nó. 

refers to somethìng: đề cập đến cái gì

works for someone: làm việc cho ai

applies for something: nộp đơn xin cái gì 

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:

“I_______________ to see the doctor if I were you.”

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:10465
Giải chi tiết

Câu này hỏi về dạng thức của động từ trong câu điều kiện.

Từ“....if I were you” có thể suy ra đây là câu điều kiện loại II.

Mệnh đề chính: chủ ngữ + would/could + động từ nguyên mẫu (không có to)

Đáp án đúng là C.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:

I wish my parents___________ here now.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:10466
Giải chi tiết

Câu này hỏi về dạng thức của động từ trong mệnh đề theo sau “I wish”.

Từ “now” cho ta biết đây là lời ao ước về sự việc ở hiện tại nên động từ lùi về quá khứ ở thì Simple Past (quá khứ đơn) hoặc Past Subjunctive (quá khứ giả định).

Đáp án đúng là D.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:

My car is getting unreliable. I think I’ll trade it_______ for a new one.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:10467
Giải chi tiết

Câu này hỏi về khả năng kết hợp từ (collocation) để tạo thành ngữ động từ (phrasal verb).

Đáp án đúng là D: “trade something in for something new” = đổi cái cũ để mua cái mới.

1 think I’ll trade it in for a new one. (Tôi nghĩ tôi sẽ đổi cái này để lấy cái mới.)

 “tradẹ something off against/ for something else ” cân bằng hai việc hoặc tình huống đối lập nhau —» không phù hợp với ngữ cảnh.

 “trade something out/ away”: không phải là ngữ động từ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 9:

- "_____________ will the play last?" — "Two hours."

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:10468
Giải chi tiết

Câu này hỏi về kĩ năng giao tiếp.

Dựa vào câu trà lời Two hours. (Hai tiếng đồng hồ.), ta suy ra họ hỏi về khoảng thời gian: How long? = Bao lâu?

Đáp án đúng là C.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:

- “______________ do the buses run?”

- “Every twenty minutes.”

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:10469
Giải chi tiết

Câu này cũng hỏi về kĩ năng giao tiếp.

Dựa vào câu trả lời “Every twenty minutes ” (Hai mươi phút một lẩn.), ta suy ra họ hỏi về sự diễn ra thường xuyên của sự việc hoặc hành động.

Đáp án đúng là c. “How often do the buses run?"

 

what time: hỏi về thời gian

How far: hỏi về khoảng cách.

How much: hỏi về số lượng ( thường là giá tiền )

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 11:

I have two horses.____  of them run very fast.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:10470
Giải chi tiết

 Câu này hỏi về từ hạn định (determiner) dùng cho nhóm hai người, hai vật hoặc hai sự vật (a group of two). Ta chì dùng các từ hạn định sau:

-                               both of them: cả hai

-                               one of them: một trong hai

-                               neither of them: không có ai/ cái nào...

-                               each of them: mỗi người, mỗi cái...

Đáp án đúng. “Both of them” theo sau là động từ ở ngôi thứ ba số nhiều “run”.

Từ hạn định “All” dùng cho một nhóm có hơn hai người, hai vật hoặc hai sự vật.

“Each of them”, “One of them” phải theo sau là động từ ở ngôi thứ ba số ít là “runs”. 

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 12:

"You ___ put the car in the garage. I’m going out in it later.”

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:10471
Giải chi tiết

Câu này hỏi về chức năng và cách sử dụng động từ khiếm khuyết (modal verbs).

Đáp án đúng là A: Needn’t diễn tả sự không cần thiết (unnecessity). ‘I’m going out in it later.” (Lát nữa tôi sẽ dùng xe để đi.) cho thấy sự không cần thiết phải lái xe vào nhà xe (put the car in the garage).

mustn ’t diễn tà sự cấm đoán (prohibition) nên không hợp lí.

“haven’t put’: ở thì hiện tại hoàn thành diễn tả sự chưa đưa xe vào nhà xe nên không phù hợp với ngữ cảnh là việc sắp dùng xe.

can (hoặc dạng phủ định can’t) dùng để diễn tả một khả năng làm được cái gì (an ability to do something), ở đây “put the car in the garage ” không phải là một khả năng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 13:

Swimming and water skiing are both______ sports.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:10472
Giải chi tiết

Câu này hỏi về khả năng kết hợp từ và yếu tố văn hóa.

Đáp án đủng là A. Swimming (bơi lội) và water skiing (môn lướt ván) là hai môn thê theo dưới nước (aquatic sports = water sports).

Field sports (ở Anh) chỉ các môn thể thao như săn bắn (hunting), bắn súng (shooting), và câu cá (fishing).

Freestyle (kiểu tự do) dùng cho môn bơi lội (freestyle swimming) hoặc môn vật.

Bloud sports = field sports (vì các hoạt động này liên quan đến việc giết hại động vật).

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 14:

In some countries, each academic term is_____ by a week-longbreak.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:10473
Giải chi tiết

Đáp án đúng là D: “separate” (chia, tách thành nhiều phần); “is separated”(được chia, tách thành nhiêu phần) phù hợp với ngữ cảnh là mỗi học kì ở trường học được cách bởi kì nghỉ ngắn kéo dài một tuần.

“is left” (được để lại, bỏ lại) không phù hợp với ngữ cảnh.

 “is substracted" (bị trừ đi) dùng cho phép tính trừ các con số

“depart” (khởi hành) là nội động từ (intransitive verb) không thể ở dạng bị động.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 15:

The 22nd SEA Games were a successful___ event.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:10474
Giải chi tiết

Câu này hỏi về khả năng kết hợp từ (colocation).

Đáp án đúng là B: Sporting (tính từ) = liên quan đến thể thao, sporting event - sự kiện thể thao; sporting activity = hoạt động thể thao.

-   Danh từ sport không thể dùng để kết hợp với danh từ khác để tạo thành danh từ kép.

- Sporty (tính từ) = chỉ người yêu thích thể thao (sporty type = loại người yêu thể thao); màu sáng của y phục như y phục chơi thể thao; xe hơi thể thao (sporty cars).

- Từ “sportive” không có trong tiếng Anh.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 16:

Not only____________ the exam but she also got the scholarship.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:10475
Giải chi tiết

Một số trạng từ và ngữ trạng từ, đa số mang nghĩa phủ định hoặc giới hạn. có thể được đặt ở đầu câu hoặc mệnh đề để nhấn mạnh, và theo sau là hình thức đảo ngữ của chủ từ và động từ (inversion of subject and verb). Những trạng từ và ngữ trạng từ quan trọng nhất là:

hardly ever = hầu như không bao giờ

hardly... when/scarcely... when/no sooner... than = vừa mới.... thì

not only.... = không những

not until/till = không... cho tới khi

novvhere = không nơi nào

on no account = không vì bất cứ li do gì

only by = chỉ bằng cách

only in this way = chỉ bằng cách này

only then/when = chỉ lúc đó/ chỉ khi nào

scarcely ever = hầu như không bao giờ

seldom = ít khi

so = cũng vậy

Sự đảo ngữ này được thực hiện bằng cách đưa trợ động từ (auxiliary verb) đứng trước chủ từ. Đối với “not only" thì:

Not only + trợ động từ+ chủ từ + động lừ chính

Not only...but also là cấu trúc song hành (parallel structure) nên động từ pass và get đều ở thì Quá khứ đơn (Simple Past). Khi đã dùng trợ động từ did thì động từ pass ở dạng nguyên mẫu.

Đáp án đúng là A.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 17:

______________ ! I had no idea you were abroad last month.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:10476
Giải chi tiết

Câu cảm thán (exclamation) thường có hai dạng sau:

What + danh từ + (chủ từ + động từ)!

How + tính từ/trạng từ + (chủ từ + động từ)!

Đáp án đúng là C. Danh từ surprise ở đây được dùng với nghĩa “điều ngạc nhiên” danh từ đếm được, nên phải dùng “a surprise”.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 18:

The noise was____________ it woke everyone up.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:10477
Giải chi tiết

Câu này hỏi về cấu trúc câu, ở đây là mệnh đề kết quả (clause of result):

so + tính từ/trạng từ+ that (mệnh đề)

Với động từ “to be”, ta dùng tính từ trong mệnh đề kết quả trên Đáp án đúng là A.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 19:

It is very important to make a good impression __________  your interviewer.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:10478
Giải chi tiết

Câu này hỏi về khả năng kết hợp từ (collocation).

make an impression on someone = tạo ấn tượng đối với ai

Đáp án đúng là A.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 20:

“Who suggested___________ here for the picnic?”

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:10479
Giải chi tiết

Câu này hỏi về dạng thức cùa động từ sau động từ “suggest”: suggest + V-ing.

Đáp án đúng là D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 21:

‘I’ve enjoyed myself very much. But it’s very late, so ____”

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:10480
Giải chi tiết

Câu này liên quan đến yếu tố văn hóa.

Đáp án đúng là C. “I’ve enjoved myself very much” (Tôi rất vui) được dùng ở cuối một hoạt động như bữa tiệc, họp mặt... và được xem như lời cám ơn trước khi người nói đưa ra lí do ra về và tạm biệt: “But it’s very late, so goodbye for now” (Nhưng bây giờ đã khuya, tạm biệt nhé).

-  “take good care” (hãy bảo trọng) thường do người đứng ra tổ chức một hoạt động nói với khách mời trước khi họ ra về.

-    “have a good day” (chúc một ngày tốt lành) thường được dùng vào buổi sáng khi bẳt đầu một ngày làm việc mới.

-   “it’s great fun, thanks” (thật vui, cám ơn) không phù hợp với ngữ cảnh vi người nói đưa ra lí do ra về “it’s late” và liên từ so (= vì thế; chỉ kết quà) không phải để cám ơn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 22:

-  Mike: “Our living standards have been improved greatly.”

-  Susan: “____ ”

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:10481
Giải chi tiết

Câu này hỏi về kĩ năng giao tiếp.

Đáp án đúng là B. Mike đưa ra ý kiến của mình (expressing opinion) về mức sống hiện tại (living standards) và Susan đưa ra lời tán thành với Mike (expressing degrees of agreement).

Sure. I couldn’t agree more. (= I agree with you completely!) (Chắc chắn thế. Tôi hoàn toàn đồng ý với anh.)

- “Thank you for saying so” được dùng đề cám ơn một lời khen,

-“No” có nghĩa phủ định không dùng với “it’s nice to say so” (Bạn thật tốt khi nói như thế.)

-“Yes, it’s nice of you to say so” được dùng để đáp lại một lời khen.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 23:

The vice director is______ with the applicant’s enthusiasm.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:10482
Giải chi tiết

Câu này hỏi về hình thái từ (word formation).

Tính từ có dạng hiện tại phân từ (V-ing): được dùng để chỉ tính chất của người, vật hoặc sự vật.

Tính từ có dạng quá khứ phân từ (V-ed/V3): được dùng để chỉ cảm xúc, ấn tượng về một tính chất nào đó.

Ta dùng tính từ “delighted” để chỉ cảm xúc của “The vice director”.

Đáp án đúng là A.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 24:

Margaret did not remember what I______ her the day before.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:10483
Giải chi tiết

Câu này hỏi về cách dùng thì của động từ.

“Margaret did not remember...” cho ta biết tình huống ở quá khứ và động từ “tell” đi với trạng ngữ chỉ thời gian “the day before” (ngày hôm trước) nên được chia ở thì Quá khứ hoàn thành (Past Perfect).

Đáp án đúng là B.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 25:

I tried to solve the problem____ the noise and interruption.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:10484
Giải chi tiết

Đáp án đúng là C.Mệnh đề “I tried to solve the problem (Em cố giải bài toán) được nối với cụm từ chỉ sự nhượng bộ “the noise and interruption” (tiếng ồn và sự gián đoạn) bằng ngữ giới từ “in spite of ’(= mặc dù, bất chấp).

- “because of”: chỉ lí do.

- “in case of ’ (= trong trường hợp cái gi xảy ra): chỉ điều kiện.

- “according to” (= theo, dựa theo): dùng để chỉ nguồn đưa ra thông tin. 

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com